OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 12

Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 12

Cho bảng số liệu sau:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010

(Đơn vị: trang trại)

Các loại trang trại

Cả nước

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng số

145880

15945

69830

Cây hàng năm

42613

1078

34495

Cây công nghiệp lâu năm

25655

9623

3352

Chăn nuôi

23558

4089

3281

Nuôi trồng thủy sản

37142

777

26894

Các loại khác

16912

378

1808

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước và 2 vùng trên.

b) Nhận xét và giải thích 

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8

a) -Xử lý số liệu:

(Đơn vị:%)

Các loại trang trại

Cả nước

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng số

100

100

100

Cây hàng năm

29.2

6.7

49.4

Cây công nghiệp lâu năm

17.6

60.4

4.8

Chăn nuôi

16.1

25.6

4.7

Nuôi trồng thủy sản

25.5

4.9

38.5

Các loại khác

9.4

2.4

2.6

Vẽ biểu đồ:

b) Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

Ở Đông Nam Bộ:

+ Trang trại trồng cây lâu năm chiếm tỉ lệ cao nhất, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm (đất badan, đất xám; khí hậu mang tính chất cận xích đạo,...).

+ Tiếp đến là trang trại chăn nuôi, vì ở đây có nhiều đồng cỏ, ngoài ra còn có nguồn thức ăn khá dồi dào từ hoa màu lương thực, phụ phẩm của ngành thủy sản và thức ăn chế biến công nghiệp,...

- Ở đồng bằng sông Cửu Long:

+ Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ lệ cao nhất do ở đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều ao hồ, hải triều, cánh rừng ngập mặn,...

+ TIếp theo là trang trại trồng cây hằng năm, do ở đây có điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu, nguồn nước và do nhu cầu lớn...

-- Mod Địa Lý 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 8 trang 62 SBT Địa lí 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF