Sự phát triển của ngành giao thông vận tải là thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Giao thông vận tải có đặc điểm gì? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành? Để giúp các em giải đáp những thắc mắc này HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng của Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Giao thông vận tải là ngành dịch vụ quan trọng; là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục.
- Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt.
- Tạo các mối liên kết kinh tế-xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời tăng cường các mối giao lưu, hợp tác quốc tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới.
- Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
b. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sựchuỵên chở người và hàng hoá. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm giá trị.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và số tấn hàng hoá được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km hoặc tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km); sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá; ảnh hưởng đến môi trường, ...
- Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistic.
- Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
a. Vị trí địa lí
- Đây là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.
- Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Tại các đầu mối giao thông quan trọng thì mạng lưới giao thông tương đối dày đặc, với các loại hình đa dạng, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển dịch vụ vận tải lớn.
b. Nhân tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải, trong đó nổi bậc nhất là địa hình, khí hậu;
- Địa hình quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông vận tải. Ngoài ra, địa hình còn ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải. Các điều kiện thời tiết như mưa, bão, sương mù, băng tuyết, ... sẽ cản trở hoạt động của một số phương tiện giao thông vận tải.
c. Nhân tố kinh tế - xã hội:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải. Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất- kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
- Khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, việc hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá trình điều hành và quản lí giao thông vận tải.
- Vốn đầu tư và chính sách tác động tới sự phát triển mạng lưới và mức độ hiện đại hoá hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
1.3. Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải thế giới
Hình 34.1. Phân bố giao thông đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2020
a. Đường ô tô
- Tình hình phát triển:
+ Vận tải đường ô tô ra đời sớm, phát triển mạnh và phổ biến nhất hiện nay nhờ tính ưu việt trong việc di chuyển, tính kết nối với các loại hình vận tải khác. Các thành tựu khoa học - công nghệ được liên tục cập nhật và ứng dụng trong vận tải đường ô tô thể hiện qua chất lượng phương tiện ngày càng cải tiến, sự tiện nghi và độ an toàn cao, thân thiện với môi trường, ...
+ Số lượng ô tô trên thế giới không ngừng tăng lên, trong đó tăng mạnh nhất là phương tiện ô tô thân thiện với môi trường và có độ an toàn cao.
+ Mạng lưới đường sá ngày càng phát triển, tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên, nhất là hệ thống đường cao tốc.
- Phân bố: mật độ đường ô tô tập trung nhiều nhất ở Hoa Kỳ,Trung Quốc, Ấn Độ, các nước EU. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Tây Âu là các quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất trên thế giới.
b. Đường sắt
- Tình hình phát triển:
+ Vận tải đường sắt ra đời sớm, gắn liền với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 1 nhờ sự phát minh đầu máy hơi nước. Hiện nay, ngành đường sắt có nhiều sự đổi mới về sức kéo, đường ray, tải trọng, tốc độ di chuyển, công nghệ vận hành, .... nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng.
+ Tại nhiều quốc gia, việc cải tiến kĩ thuật giúp cho tốc độ chạy tàu ngày càng nhanh hơn, an toàn và tiện nghi hơn, điển hình như tàu điện Phục Hưng (Trung Quốc) đạt 350 km/h, tàu TGV (Pháp) và tàu Sin-can-sen (Nhật Bản) đạt 320 km/h, ...
Tàu Sin-can-sen (Nhật Bản)
+ Trên thế giới có hơn 1,37 triệu km đường sắt (năm 2020) với nhiều loại hình như: đường sắt trên mặt đất, đường sắt trên cao, đường sắt dưới lòng đất, ...
+ Tại các đô thị lớn trên thế giới, hệ thống tàu điện cũng được chú trọng phát triển để đáp ứng nhu cầu vận tải của hành khách trong đô thị.
- Phân bố: mạng lưới đường sắt trên thế giới tập trung nhiểu nhất ở khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ, ... là những quốc gia có chiều dài đường sắt lớn trên thế giới.
c. Đường sông, hồ
- Tình hình phát triển:
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ (đường thuỷ nội địa) phát triển từ rất sớm để đảm nhận vai trò vận tải người và hàng hoá trên các hệ thống sông, hồ tự nhiên.
+ Ngày nay, nhờ việc cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ (đào kênh, nạo vét lòng sông để kết nồi các lưu vực vận tải và cảng biển) đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ.
+ Hiện nay, để tăng cường khả năng giao thông vận tải người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nổi với cảng biển.
- Phân bố: Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn như: sông Đa-nuýp (Danube), sông Rai-nơ (Rhein) ở châu Âu; Trường Giang, sông Mê Công, sông Hằng ở châu Á; sông Mi-xi-xi-pi (Mississippi), sông A-ma-dôn (Amazon), Ngũ Hồ ở châu Mỹ; sông Nin(Nile), sông Công-gô (Congo) ở châu Phi, Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa là những quốc gia phát triển mạnh hệ thống giao thông sông, hồ.
Giao thông trên sông Volga
d. Đường biển
- Tình hình phát triển:
+ Ngành giao thông vận tải đường biển phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khổi lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn.
+ Ngày nay, sự phát triển của ngành giao thông vận tải đường biên được mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới. Để rút ngắn khoảng cách vận tải biển, người ta đã xây dựng các kênh đào như Xuy-ê (Suez - Ai Cập), Pa-na-ma (Panama - Pa-na-ma), Ki-en (Kiel - Đức),...
+ Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển. Hiện thế giới có hơn 2 triệu tàu biển và số lượng không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá toàn cầu.
- Phân bố:
+ Các nước Nhật Bản,Trung Quóc, Xin-ga-po, Hàn Quốc, ... đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới.
+ Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay là tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á - Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương
+ Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới như:Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore), Hồng Kông (Trung Quốc), Rốt-tec-đam (Rotterdam - Hà Lan), ...
Hình 34.2. Phân bố giao thông đường biển, đường hàng không trên thế giới, năm 2020
e. Đường hàng không
- Tình hình phát triển:
+ Hàng không là ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học - công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển.
+ Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên với khoảng 35 000 chiếc đang hoạt động. Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.
- Phân bố:
+ Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
+ Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á - Thái Bình Dương.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Ngành giao thông vận tải có những đặc điểm gì? Các ngành giao thông vận tải trên thế giới hiện nay đang phát triển và phân bố như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Một số đặc điểm của ngành GTVT: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá; Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và Số tấn hàng hoá được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người km hoặc tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình,…
- Các ngành giao thông vận tải trên thế giới hiện nay ngày càng phát triển hiện đại, được phân bố rộng khắp các nước và khu vực trên thế giới.
Bài tập 2: Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là gì?
Hướng dẫn giải:
Vận tải đường hàng không tiết kiệm được thời gian đi lại, gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập và có vai trò đối với an ninh quốc phòng. So với các loại hình vận tải khác, ngành hàng không có tốc độ vận tải cao, thời gian vận chuyển ngắn, ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Tuy nhiên, cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.
Bài tập 3: Nhân tố nào có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải?
Hướng dẫn giải:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải.
- Các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển.
- Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất - kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
3.1. Trắc nghiệm Bài 34 Địa lí 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh
- B. Vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ
- C. Tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình
- D. Trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
-
- A. Yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá
- B. Khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải
- C. Khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện
- D. Yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống
-
- A. Nguồn nước, tài nguyên đất
- B. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- C. Tài nguyên sinh vật, biển
- D. Đặc điểm thời tiết, khí hậu
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 34 Địa lí 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 34 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục I.1 trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục I.2 trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 125 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 126 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục III.2 trang 127 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục III.3 trang 127 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 128 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 1 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 34 Địa lí 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247