Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ngành giao thông vận tải có những đặc điểm gì? Các ngành giao thông vận tải trên thế giới hiện nay đang phát triển và phân bố như thế nào?
-
Câu hỏi mục I.1 trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và cho ví dụ về vai trò của ngành giao thông vận tải.
-
Câu hỏi mục I.2 trang 124 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải và cho ví dụ.
-
Câu hỏi trang 125 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
- Cho biết nhân tố ảnh hưởng nào quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Vì sao?
- VIDEOYOMEDIA
-
Câu hỏi trang 126 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường ô tô trên thế giới.
- Kể tên một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay.
Hình 34.1. Phân bố giao thông đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục III.2 trang 127 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sắt trên thế giới.
- Kể tên một số tuyến đường sắt hiện có ở Việt Nam hiện nay.
Hình 34.1. Phân bố giao thông đường ô tô và đường sắt trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục III.3 trang 127 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới.
- Kể tên các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam.
-
Câu hỏi trang 128 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới.
- Kể tên một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới.
Hình 34.2. Phân bố giao thông đường biển, đường hàng không trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới.
- Kể tên các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay.
Hình 34.2. Phân bố giao thông đường biển, đường hàng không trên thế giới, năm 2020
-
Luyện tập 1 trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của ngành giao thông vận tải.
-
Luyện tập 2 trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
Bảng 34. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải ở nước ta, năm 2020
-
Vận dụng trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy sưu tầm tư liệu về vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. khối lượng vận chuyển.
B. khối lượng luân chuyển.
C. cự li vận chuyển trung bình.
D. sự chuyên chở người và hàng hoá.
1.2. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.
B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.
1.4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. các điều kiện tự nhiên.
1.5. Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy sử dụng các từ hoặc cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở .......................................... .......................................................... Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm .................................................. Có nhiều tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải như: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, ................................ ..................... trung bình, sự ............................................. cho hành khách và hàng hoá. Giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong .................................................... Có sự phân bố đặc thù theo ................................................. với các tuyến và đầu mối giao thông.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 34.2 trong SGK, em hãy kể tên một số sân bay, các cảng biển lớn ở các châu lục.
Châu lục
Sân bay
Cảng biển
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Đại Dương
-
Giải Câu hỏi 4 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những nhận định sau đây về tình hình phát triển các ngành giao thông vận tải là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.