Giải Câu hỏi 1 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. khối lượng vận chuyển.
B. khối lượng luân chuyển.
C. cự li vận chuyển trung bình.
D. sự chuyên chở người và hàng hoá.
1.2. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.
B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.
1.4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. các điều kiện tự nhiên.
1.5. Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi 1
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức các ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
1.1. D
1.2. A
1.3. B
1.4. C
1.5. D
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Luyện tập 2 trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 129 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 119 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 120 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 121 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.