OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản


Ngành nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và phát triển kinh tế? Tại sao khi khai thác và trồng trọt đối tượng của ngành lâm nghiệp ta phả chú ý đến các biện pháp bảo vệ? Hiện nay, sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản ở những quốc gia nào phát triển. Cùng HỌC247 giải đáp các thắc mắc mày qua nội dung bài giảng của Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo dưới đây.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Địa lý ngành nông nghiệp

a. Ngành trồng trọt

* Vai trò và đặc điểm

- Vai trò:

+ Trồng trọt là ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.

+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chê biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Ngành trồng trọt góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Đặc điểm:

+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.

+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.

+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trổng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

* Một số cây trồng chính trên thế giới

Quan sát hình 26.1 ta thấy được sự phân bố của một số cây trồng chính trên thế giới

Hình 26.1. Phân bố một số cây trồng chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

- Cây lương thực

+ Cây lương thực bao gồm một số loại cây chính như lúa mì, lúa gạo, ngô và một số cây lương thực khác

+ Mỗi loại cây lương thực đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau như bảng 26.7 dưới đây.

Bảng 26.1. Đặc điểm sinh thái và phân bố một số cây lương thực chính trên thế giới

Cây lương thực

Đặc điểm sinh thái

Phân bố

Lúa gạo

Phát triển trong điều kiện khí hậu nóng, ưa ẩm, đất phù sa và cần nhiều phân bón.

- Là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa).

- Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan, ...

Lúa mì

Phát triển trong điếu kiện khí hậu ấm, khô; vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón.

- Là cây lương thực chính của miền ôn đới và cận nhiệt.

- Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa, ...

Ngô

Phát triển trong điều kiện khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước; dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

- Là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.

- Các nước trông nhiều là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na (Ukraine), ln-đô-nê-xi-a, ...

Các cây lương thực chính

- Cây công nghiệp

Một số cây công nghiệp chính như: mía, củ cải đường, bông, đậu tương, chè, cà phê, .....

Một số cây công nghiệp hàng năm

- Đặc điểm và phân bố của một số loại cây công nghiệp

Bảng 26.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới

Cây công nghiệp

Đặc điểm sinh thái

Phân bố

Mía

- Phát triển trong điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.

- Thích hợp với đất phù sa mới.

- Là cây lấy đường chủ yếu ở miền nhiệt đới.

C- ác nước trồng nhiều là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc,Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan), ...

Củ cải đường

Phát triển ở vùng đất đen, đất phù sa được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ.

- Là cây lấy đường chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt

- Các nước trồng nhiều là Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ, ...

Bông

- Phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định.

- Cần đất tốt, nhiều phân bón.

- Là cây lấy sợi ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa.

- Các nước trồng nhiều là Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng của thế giới), Hoa Kỳ, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan (Uzbekistan),. ..

Đậu tương

Cây ưa ẩm, đất tơi xốp và thoát nước tốt.

- Là cây lấy dầu quan trọng trên thế giới ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Các nước trồng nhiều là Hoa Kỳ (gắn 1/2 sản lượng thế giới), Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a (Serbia), In-đô-nê-xi-a, ...

Chè

Phát triển với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng phân bố đều quanh năm, đất chua.

- Là cây trồng của miền cận nhiệt

- Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a (Kenya), Xri Lan-ca (Sri Lanka), Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam, ...

Cà phê

Cây ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất ba dan và đất đá vôi

- Là cây trồng cho chất kích thích của miền nhiệt đới.

- Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a (Colombia),...

Cao su

Cây ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão, thích hợp với đất badan.

- Là cây lấy nhựa quan trọng của miền nhiệt đới.

- Các nước trồng nhiều là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, ...

b. Ngành chăn nuôi

* Vai trò và đặc điểm

- Vai trò:

+ Chăn nuôi là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại.

+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

- Đặc điểm:

+ Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp, ...

+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may, ...).

+ Việc ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi (lai tạo giống, thú y, chăm sóc, ...) đã làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.

+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.

* Một số vật nuôi chính trên thế giới

- Quan sát hình 26.2 dưới đây ta sẽ thấy được sự phân bố của một số loài vật nuôi

Hình 26.2. Phân bố một số vật nuôi chính ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020

- Đặc điểm và phân bố của một số vật nuôi chính qua nội dung bảng 26.2

Bảng 26.3. Phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới

Vât nuôi

Phân bố

- Bò thích nghi đa dạng với điều kiện môi trường nên được nuôi phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để lấy thịt, sữa, ...

- Các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na, ....

Lợn

- Lợn thích nghi đa dạng với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.

- Các nước nuôi lợn nhiều là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức, ...

Cừu

- Cừu được nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt và ôn đới.

- Các nước nuôi cừu nhiều là Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, l-ran (Iran), Niu Di-len (New Zealand), ...

Gia cầm

- Được nuôi chủ yếu là gà. Vật nuôi này có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chẽ biến thực phẩm.

- Các nước có đàn gia cầm lớn là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin, ...

1.2. Địa lí ngành lâm nghiệp

a. Vai trò và đặc điểm

* Vai trò

- Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng:

+ Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cẩu của xã hội.

+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.

+ Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.

+ Trong giai đoạn hiện nay, sản xuất lâm nghiệp còn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biên đổi khí hậu.

* Đặc điểm

- Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

- Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm. Vì vậy, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại.

- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.

- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điểu kiện tự nhiên đa dạng.

- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.

b. Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới

- Hiện nay, thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%.

- Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu. Vì thế, việc trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng.

Một số hoạt động bảo vệ và trồng rừng

- Ở một số quốc gia rừng trồng đã trở thành nguổn tài nguyên quan trọng để phục vụ cho ngành công nghiệp gỗ, lấy củi, phòng hộ, bảo tồn đa dạng sinh học,. .. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,... như số liệu trong bảng 26.4 dưới đây.

Bảng 26.4. Các quốc gia có diện tích rừng đứng đầu thế giới năm 2020

TT

Quốc gia

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

1

Liên bang Nga

815,3

2

Bra-xin

496,2

3

Ca-na-đa

346,9

4

Hoa Kỳ

309,8

5

Trung Quốc

219,9

1.3. Địa lý ngành thủy sản

a. Vai trò và đặc điểm

* Vai trò:

- Thuỷ sản (bao gồm thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyển, an ninh quốc gia.

* Đặc điểm:

- Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.

- Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.

- Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.

- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phấn làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

b. Phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới

Quan sát hình 26.3 ta thấy được sự phân bố của sản xuất thủy sản trên thế giới

Hình 26.3. Sản lượng thuỷ sản ở một số quốc gia trên thế giới năm 2019

- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng, công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Tuy nhiên, việc khai thác thuỷ sản quá mức ở một số quốc gia đang đe doạ đến nguồn lợi thuỷ sản.

- Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ, ... Ngày nay, nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) để đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

- Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại. Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin, ..

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Những cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển? Chúng phân bố như thế nào trên thế giới?

Hướng dẫn giải:

- Những cây trồng, vật nuôi được con người chú trọng phát triển là: vật nuôi (trâu, bò, cừu, dê, lợn, gà, vịt), cây trồng (cà phê, chè, điều, tiêu, lúa gạo, lúa mì, bông, đậu tương,…).

- Sự phân bố cây trồng, vật nuôi không đều nhau theo lãnh thổ, vùng và các quốc gia. Chủ yếu phát triển mạnh trong đới nóng và đới ôn hòa.

Bài tập 2: Kể tên các loại cây được trồng nhiều ở miền nhiệt đới?

Hướng dẫn giải:

Các loại cây trồng nhiều ở miền nhiệt đới là mía và đậu tương.

- Các nước trồng nhiều mía là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan,..

- Các nước trồng nhiều đậu tương là Hoa Kì (gần 1/2 sản lượng thế giới), Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a (Serbia), In-đô-nê-xi-a,…

Bài tập 3: Đối tượng của ngành lâm nghiệp là gì?

Hướng dẫn giải:

Đối tượng của ngành lâm nghiệp là rừng có đặc điểm là cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.

⇒ Vì vậy, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại.

ADMICRO

Luyện tập

Học xong bài này các em cần:

- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở địa phương.

3.1. Trắc nghiệm Bài 26 Địa lí 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 26 Địa lí 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 26 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 98 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục I.1a trang 98 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục I.1b trang 98 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 100 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 101 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục II.1 trang 102 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục II.2 trang 102 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục III.1 trang 103 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi mục III.2 trang 103 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 1 trang 104 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập 2 trang 104 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 104 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 1 trang 89 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 2 trang 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 3 trang 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 4 trang 90 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 5 trang 91 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 26 Địa lí 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

OFF