-
Câu hỏi:
Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({x_1} = {A_1}cos\omega t;{x_2} = {A_2}cos(\omega t - \frac{\pi }{2})\). Với vmax là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành phần x1=x2=x0 thì x0 bằng:
-
A.
\(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}{\omega }\)
-
B.
\(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{\omega .{A_1}.{A_2}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}}\)
-
C.
\(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{{\omega .{A_1}.{A_2}}}\)
-
D.
\(\left| {{x_0}} \right| = \frac{\omega }{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Biên độ của dao động tổng hợp:
\({A^2} = A_1^2 + A_2^2\)
Hai dao dộng vuông pha nên:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x_1^2}}{{A_1^2}} + \frac{{x_2^2}}{{A_2^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{x_0^2}}{{A_1^2}} + \frac{{x_0^2}}{{A_2^2}} = 1}\\
{ \Rightarrow \frac{1}{{x_0^2}} = \frac{1}{{A_1^2}} + \frac{1}{{A_2^2}} = \frac{{A_1^2 + A_2^2}}{{A_1^2.A_2^2}} = \frac{{{A^2}}}{{A_1^2.A_2^2}} \Rightarrow {x_0} = \frac{{{A_1}{A_2}}}{A}}
\end{array}\)Gọi \({v_{{\rm{max}}}}\) là vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động:
\({v_{{\rm{max}}}} = A\omega \Rightarrow A = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{\omega } \Rightarrow {x_0} = \frac{{{A_1}{A_2}\omega }}{{{v_{{\rm{max}}}}}}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phát biểu nào về ánh sáng đơn sắc sau đây là đúng?
- Hai ddđh pt là \({x_1} = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)cm
- Một sóng cơ lan truyền trong 1 môi trường.
- Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được 1 ảnh cùng chiều
- Phát biểu nào về sự điều tiết sau đây là đúng?
- Hạt nhân \({}_6^{14}C\) phóng xạ \({\beta ^ - }\). Hạt nhân con sinh ra có
- Cho đoạn mạch điện trở \(10\Omega \), hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V.
- Đoạn mạch MN gồm các phần tử:
- Một tụ có điện dung \(2\mu F\). Đặt hiệu điện thế 4V vào 2 bản tụ điện
- Điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {2\pi ft} \right)\) V
- Khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng kế tiếp của sóng cơ trên 1 sợi dây là 20cm.
- Phát biểu nào là đúng trong nội dung sóng điện từ?
- Cho đoạn mạch LRC. Cuộn dây thuần cảm có cảm kháng
- Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí ta
- Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cosin
- Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r=2Ω
- Khi có làn sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A,B
- Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ 0,4π μT
- Một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng
- Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động lC với tần số góc ω.
- Giới hạn quang điện của kim loại \({\lambda _0} = 0,50\mu m\).
- Hạt X trong phóng xạ với Poloni theo phương trình:
- Số cặp cực của máy phát một pha có phần cảm là roto quay
- Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X
- Một sóng truyền theo phương AB như hình.
- Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc
- Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5μm vào một tấm kim loại có công thoát 1,8eV.
- Một bản đặt song song làm bằng thủy tinh có bề dày e = 10cm
- Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng dao động
- Cho phản ứng: \({}_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV\).
- Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m1 = 900 g, m2 = 4 kg
- Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
- Hạt nhân X phóng xạ α tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình: X → Y + α.
- Điện áp \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t} \right)\) (t tính bằng s)
- Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do
- Đặt điện áp xoay chiều vào 2 đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm
- Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, truyền theo trục Ox.
- Một lò xo nhẹ, có độ cứng k = 100 N/m được treo vào một điểm cố định
- Cho đoạn mạch AB. Biết R = 80 Ω, r = 20 Ω.
- Xét TN Young: Cho khoảng cách giữa hai khe là 2 mm