-
Câu hỏi:
Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x\) và \(y = - 2{x^2} + x + \frac{1}{2}\) là:
-
A.
\(\left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\)
-
B.
(2; 0); (-2; 0)
-
C.
\(\left( {1; - \frac{1}{2}} \right),\left( { - \frac{1}{5};\frac{{11}}{{50}}} \right)\)
-
D.
(-4; 0); (1; 1)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol:
\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {5x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\\
{x = \frac{{ - 1}}{5}}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1}\\
{y = \frac{1}{2}{{.1}^2} - 1 = - \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{{ - 1}}{5}}\\
{y = \frac{1}{2}.{{\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right)}^2} - \frac{{ - 1}}{5} = \frac{{11}}{{50}}}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.} \right.\)Chọn đáp án C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đỉnh I của parabol (P): \(y= –3x^2 + 6x – 1\) là:
- Hàm số nào sau đây có đồ thị là parabol có đỉnh I (−1; 3)?
- Tìm parabol (P): \(y = ax^2 + 3x − 2\), biết rằng parabol cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2.
- Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)?
- Bảng biến thiên của hàm số sau \(y = -x^2 + 2x – 1\) là:
- Cho đồ thị hàm số \(y = ax^2 + bx + c\) như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng:
- Giao điểm của parabol sau (P): \(y = x^2 + 5x + 4\) với trục hoành:
- Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x\) và \(y = - 2{x^2} + x + \frac{1}{2}\) là:
- Xác định Parabol (P): \(y = ax^2 + bx + 2\) biết rằng Parabol đi qua hai điểm M (1; 5) và N (2; −2).
- Cho hàm số \(y = f(x) = ax^2 + bx + c\). Rút gọn biểu thức \(f(x + 3) – 3f(x + 2) + 3f(x + 1)\) ta được: