OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:
    1. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 16p + 1 là lập phương của số nguyên dương.
    2. Tìm tất cả các bộ số nguyên (a, b) thỏa mãn \(3\left( {{a^2} + {b^2}} \right) - 7\left( {a + b} \right) =  - 4\)

    Lời giải tham khảo:

    a) Vì 16p + 1 là lẻ và lớn hơn  nên có thể đặt \(16p + 1 = {\left( {2n + 1} \right)^3}{\rm{,  }}\forall n \in {N^*}.\)

    Ta có: \(16p + 1 = {\left( {2n + 1} \right)^3} \Leftrightarrow 8p = n\left( {4{n^2} + 6n + 3} \right)\)

    Vì \(4{n^2} + 6n + 3\) là số lẻ lớn hơn  và không phân tích được thành tích của hai số nguyên nên từ trên suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
    n = 8\\
    4{n^2} + 6n + 3 = p
    \end{array} \right.\)

    Từ đó, ta có p = 307  Thử lại ta thấy thỏa mãn. Vậy  là số nguyên tố duy nhất thỏa mãn yêu cầu

    b) Nhân cả hai vế , ta được:

    \(36\left( {{a^2} + {b^2}} \right) - 84\left( {a + b} \right) =  - 48 \Leftrightarrow {\left( {6a - 7} \right)^2} + {\left( {6b - 7} \right)^2} = 50\)

    Số  có thể phân tích thành tổng của hai số chính phương là 50 = 25 + 25 = 1 + 49

    Nhận xét: Do vai trò của a, b như nhau nên nếu (a, b) thỏa mãn thì (b, a) cũng thỏa mãn. 

    Nên chỉ cần xét các trường hợp sau:

    TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}
    {\left( {6a - 7} \right)^2} = 25\\
    {\left( {6b - 7} \right)^2} = 25
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 = 5\\
    6a - 7 = 5
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 = 5\\
    6a - 7 =  - 5
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 =  - 5\\
    6a - 7 = 5
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 =  - 5\\
    6a - 7 =  - 5
    \end{array} \right.
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = 2\\
    b = 2
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = 2\\
    b = \frac{1}{3}
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{1}{3}\\
    b = 2
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{1}{3}\\
    b = \frac{1}{3}
    \end{array} \right.
    \end{array} \right.\)

    TH2: 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    {\left( {6a - 7} \right)^2} = 1\\
    {\left( {6b - 7} \right)^2} = 49
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 = 1\\
    6b - 7 = 7
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 = 1\\
    6b - 7 =  - 7
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 =  - 1\\
    6b - 7 = 7
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    6a - 7 =  - 1\\
    6b - 7 =  - 7
    \end{array} \right.
    \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{4}{3}\\
    b = \frac{7}{3}
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = \frac{4}{3}\\
    b = 0
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = 1\\
    b = \frac{7}{3}
    \end{array} \right.\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a = 1\\
    b = 0
    \end{array} \right.
    \end{array} \right.\)

    Kết hợp với giả thiết và nhận xét ở trên, ta có các bộ số  (a, b) thỏa mãn là: \(\left\{ {\left( {0,1} \right);\left( {1,0} \right),\left( {2,2} \right)} \right\}\)

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF