-
Câu hỏi:
Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
-
A.
x2+y2+2x-8y+9=0
-
B.
x2+y2-2x+8y+9=0
-
C.
x2+y2+2x-8y-15=0
-
D.
x2+y2-2x+8y-15=0
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đường tròn đường kính AB có tâm I(-1; 4) là trung điểm của AB và bán kính \(R = \frac{{AB}}{2} = 2\sqrt 2 \) nên phương trình là
\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2x - 8y + 9 = 0\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2+2x-8y=0. Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Phương trình đường tròn có tâm I(3; -5) và có bán kính R = 2 là
- Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
- Phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(-1; 3), B(1; 4), C(3; 2) là:
- Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2-6x+4y-12=0. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
- Cho đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là:
- Cho đường tròn (C) có tâm I(2; 5) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x – 4y – 6 = 0. Khi đó (C) có bán kính là:
- Đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng Δ: x + 2y – 6 = 0 và tiếp xúc với hai trục tọa độ.
- Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2+4x-6y-3=0 và đường thẳng Δ: 3x – 4y – 2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2+4x-2y-4=0 và điểm M(1; 2). Số tiếp tuyến của đường tròn đi qua M là