-
Câu hỏi:
Pha dung dịch chứa 1 g NaOH với dung dịch chứa 1 g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:
-
A.
Axit
-
B.
Bazơ
-
C.
trung tính
-
D.
không xác định
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
phương trình phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Số mol NaOH = 1/40 = 0,025 (mol)
Số mol HCl = 1/ 36,5 = 0,027 (mol)
Số mol HCl > Số mol NaOH nên môi trường sau phản ứng là môi trường axit
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
- Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
- Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:
- Oxit tác dụng được với axit clohiđric là:
- Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
- Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
- Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây ?
- Pha dung dịch chứa 1 g NaOH với dung dịch chứa 1 g HCl sau phản ứng thu được dung dịch có môi trường:
- Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
- Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
- Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan
- Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào?
- Thuốc thử dùng để phân biệt HCl và H2SO4 là?
- Phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl là:
- Thí nghiệm nào chứng minh tính hóa nước của axit H2SO4 đặc?
- Khối lượng Fe cần dùng tác dụng với 50ml dung dịch HCl để thu được 3,36 lít khí (đktc) là:
- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.