-
Câu hỏi:
Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?
-
A.
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước;
-
B.
Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc;
-
C.
Vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường;
-
D.
Chu vi và bán kính của một đường tròn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Công thức tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b là S = a.b. Do đó chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Công thức tính quãng đường khi di chuyển với vận tốc v và thời gian t là S = vt, do đó vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Công thức tính chu vi C của đường tròn có bán kính R là C = π.2R nên chu vi đường tròn tỉ lệ thuận với bán kính R theo hệ số tỉ lệ là π. Do đó phương án D là đúng.
Đáp án đúng là: D.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về số vô tỉ?
- Giá trị của biểu thức \(\left( { - 12.} \right)\sqrt {0,36} - \left( { - 7,2} \right)\) là:
- Có bao nhiêu giá trị của x thoả mãn sau \(\sqrt {2x + 3} = 25\)?
- Thực hiện phép tính |–3,7| + 6,3 + |–1,4| – |3,7| – |6,3| ta được kết quả là:
- Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị x thoả mãn \(\left| x \right| = \sqrt 3 \)?
- Kết quả của phép tính \(13\frac{2}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right) + 2\frac{5}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right)\) là:
- Cho \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\). Giá trị x thoả mãn là:
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |2x – 1| + 5 là:
- Kết quả của phép tính \(0,3.\left( { - \sqrt {49} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {\frac{4}{5}} \) là:
- Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?