-
Câu hỏi:
Kết quả của phép tính \(0,3.\left( { - \sqrt {49} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {\frac{4}{5}} \) là:
-
A.
1,3;
-
B.
−1,3;
-
C.
2,9;
-
D.
−2,9.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có:
\(\begin{array}{l}
0,3.\left( { - \sqrt {49} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {\frac{4}{5}} \\
= 0,3.\left( { - \sqrt {{7^2}} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {0,8} \\
= 0,3.\left( { - 7} \right) + {\left( {\sqrt {0,8} } \right)^2}\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{ = {\rm{ }} - 2,1{\rm{ }} + {\rm{ }}0,8}\\
{ = {\rm{ }} - 1,3.}
\end{array}
\end{array}\)Đáp án đúng là: B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về số vô tỉ?
- Giá trị của biểu thức \(\left( { - 12.} \right)\sqrt {0,36} - \left( { - 7,2} \right)\) là:
- Có bao nhiêu giá trị của x thoả mãn sau \(\sqrt {2x + 3} = 25\)?
- Thực hiện phép tính |–3,7| + 6,3 + |–1,4| – |3,7| – |6,3| ta được kết quả là:
- Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị x thoả mãn \(\left| x \right| = \sqrt 3 \)?
- Kết quả của phép tính \(13\frac{2}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right) + 2\frac{5}{7}:\left( {\frac{{ - 8}}{9}} \right)\) là:
- Cho \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\). Giá trị x thoả mãn là:
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = |2x – 1| + 5 là:
- Kết quả của phép tính \(0,3.\left( { - \sqrt {49} } \right) + \sqrt {0,8} .\sqrt {\frac{4}{5}} \) là:
- Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?