-
Câu hỏi:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
8,2.
-
B.
10,8.
-
C.
9,4.
-
D.
9,6.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
X: C4H9NO2
\(n_{X}=\frac{10,3}{103}=0,1\)
\(X+NaOH\rightarrow ( \nearrow)+\)
( quỳ tím hóa xanh)
X là muối của RCOOH với NH3 hoặc amin
\(\Rightarrow X:RCOOHH_{2}N-R'\)
\(C_{2}H_{3}COOHH_{2}NCH_{3}+NaOH\rightarrow C_{2}H_{3}COONa-CH_{3}NH_{2}^{\nearrow}+H_{2}O\)0,1 0,1
mmuối = 0,1.94 = 9,4 (g)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
- Hợp chất nào sau đây là loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
- Trong các dd CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
- Cho các dd riêng biệt chứa: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic
- Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
- Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
- Chất X có công thức phân tử C4H9O2N.
- Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
- Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T).
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21.
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M
- Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dd HCl 1M
- Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dd hh H2SO4 0,1M
- Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M
- Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong ptử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở.
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2.
- Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.