-
Câu hỏi:
Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 21,9 gam muối khan . Cho 21,9 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 25,2 gam muối, CTPT của X là
-
A.
C6H14N2O2
-
B.
C6H11NO4
-
C.
C5H12N2O2
-
D.
C4H10N2O2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
X: R(COOH)a(NH2)b: 0,1 mol
nHCl = 0,2 mol
\(\frac{n_{HCl}}{n_{X}}=b=2\)
\(M_{muoi}=\frac{21,9}{0,1}=219\)
\(m_{X}=\219-73=146\)
\(n_{X}=\frac{21,9}{146}=0,15(mol)\)
\(R(COOH)_{a}(NH_{2})_{2}+aNaOH\rightarrow R(COONa)_{a}(NH_{2})_{2}+aH_{2}O\)0,15 0,15
Nếu a = 1 thì muối = 21,9 + 0,15.22 = 25,2 (g)
CT X: R(COOH)(NH2)2
146 = R + 45 + 32
C5H9(COOH)(NH2)2
\(\Leftrightarrow\) C6H14O2N
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
- Hợp chất nào sau đây là loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
- Trong các dd CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
- Cho các dd riêng biệt chứa: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic
- Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
- Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
- Chất X có công thức phân tử C4H9O2N.
- Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
- Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T).
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21.
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M
- Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dd HCl 1M
- Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dd hh H2SO4 0,1M
- Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M
- Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong ptử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở.
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2.
- Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.