-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
-
A.
8 và 1,0.
-
B.
8 và 1,5.
-
C.
7 và 1,0.
-
D.
7 và 1,5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
R(COOH)x(NH2)y: 1 mol
R'Nt : 1 mol
nHCl = 2 = y + t
\(\Rightarrow\) y = t = 1
n NaOH = 2 mol
\(\Rightarrow\) x = 2
CTPT: CnH2n+2+1-2.2O4N
CmH2m+2+1: CmH2m+3
\(C_{n}H_{2n-1}O_{4}N\rightarrow nCO_{2}+(\frac{2n-1}{2})H_{2}O+\frac{1}{2}N_{2}\)
1 n (2n-1)/2 0,5
\(C_{m}H_{2m+3}N\rightarrow mCO_{2}+(\frac{2m+3}{2})H_{2}O+\frac{1}{2}N_{2}\)
1 m (2m+3)/2 0,5
\(n+m=6,\, n_{N_{2}}=y=1\)
\(n_{H_{2}O}=\frac{2n-1}{2}+\frac{2m+3}{2}=7\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
- Hợp chất nào sau đây là loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
- Trong các dd CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
- Cho các dd riêng biệt chứa: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic
- Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
- Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
- Chất X có công thức phân tử C4H9O2N.
- Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
- Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T).
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21.
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M
- Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dd HCl 1M
- Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dd hh H2SO4 0,1M
- Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M
- Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong ptử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở.
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2.
- Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.