-
Câu hỏi:
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở R1 và R2.
-
A.
R1 = 5 Ω; R2 = 5 Ω
-
B.
R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω
-
C.
R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω
-
D.
R1 = 6 Ω; R2 = 4 Ω
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có:
– I1 = 0,4 A khi R1 nối tiếp R2 nên:
\({R_1} + {R_2} = \frac{U}{{{I_1}}} = \frac{6}{{0,4}} = 15{\rm{\Omega }}\) (1)
– I2 = 1,8 A khi R1 song song R2 nên:
\(\frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{U}{{{I_2}}} = \frac{6}{{1,8}} = \frac{{60}}{{18}}{\rm{\Omega }}\) (2)Kết hợp (1) và (2) ta có R1R2 = 50 (3)
Từ (1) và (3) giải ra ta có R1 = 5 Ω; R2 = 10 Ω (hoặc R1 = 10 Ω; R2 = 5 Ω).Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2
- điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4
- Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A.
- Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6
- Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V.
- Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3
- Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A.
- Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V.