-
Câu hỏi:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
-
A.
I2=0,1A, I3=0,3A
-
B.
I2= 3A, I3= 1A
-
C.
I2=0,1A, I3=0,1A
-
D.
I2=0,3A, I3=0,1A
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta thấy I1= I23= 0,4 A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\(R_{AB} \) =R1 + \( {R_2.R_{3} \over { R_2+R_{3}}}\) =14+ \( {8.24 \over { 8+24}}\)= 20 Ω.
Hiệu điện thế của mạch:
U = I. \(R_{AB} \) = 0,4. 20 = 8 V
U1= I1 . R1= 0,4 .14= 5,6V
U23 = U - U1 = 8 - 5,6 = 2,4 V
U23 = U2= U3 = 2,4 V
I2=\( {U_2 \over I_2}\) = 0,3 A
I3= \(U_3 \over I_3\) = 0,1 A
I2=0,3A, I3=0,1A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2
- điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4
- Điện trở R1=6Ω; R2=9Ω; R3=15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1=5A, I2=2A, I3=3A.
- Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I=0,12A.
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6
- Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N theo sơ đồ , trong đó hiệu điện thế U=6V.
- Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3
- Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6 A.
- Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào 2 đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V.