-
Câu hỏi:
Cho tam giác ABC có \(A(-2;4),B(5;5),C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là gì?
-
A.
\({x^2} + {y^2} - 2x - y + 20 = 0\)
-
B.
\({\left( {x -2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 20\)
-
C.
\({x^2} + {y^2} - 4x - 2y + 20 = 0\)
-
D.
\({x^2} + {y^2} - 4x -2 y - 20 = 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có:
\(A,\,B,\,C \in \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0 \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 10 - 6a - 2b + c = 0\\ 10 - 2a + 6b + c = 0\\ 8 - 4a + 4b + c = 0 \end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 2\\ b = 1\\ c = - 20 \end{array} \right.\)
Vậy \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 20 = 0.\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đường tròn đường kính AB với \(A(1;1),B(7;5)\) có phương trình là gì?
- Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\).
- Đường tròn đường kính AB với \(A\left( {3; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {1; - 5} \right)\) có phương trình là:
- Đường tròn (C) có tâm I(-2;3) và đi qua M(2;-3) có phương trình là:
- Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 12x - 14y + 4 = 0\) có dạng tổng quát là:
- Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):16{x^2} + 16{y^2} + 16x - 8y - 11 = 0\) là:
- Cho tam giác ABC có \(A(-2;4),B(5;5),C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là gì?
- Hãy tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm \(A(0;4), B(3;4),C(3;0)\)
- Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(1;2), B(3;4) và tiếp xúc với đường thẳng sau \(\Delta :3x + y - 3 = 0\).
- Đường tròn (C) đi qua điểm A(1;-2) và tiếp xúc với đường thẳng sau \(\Delta :x - y + 1 = 0\) tại M(1;2).