-
Câu hỏi:
Cho số thực \(a < 0.\) Điều kiện cần và đủ để hai tập \(A = \left( { - \infty ;9a} \right)\) và \(B = \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right)\) có giao khác rỗng là:
-
A.
\( - \frac{2}{3} < a < 0\)
-
B.
\( - \frac{2}{3} \le a < 0\)
-
C.
\( - \frac{3}{4} < a < 0\)
-
D.
\( - \frac{3}{4} \le a < 0\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có \(A \cap B\) khác rỗng khi và chỉ khi:
\(\left[ \begin{array}{l}9a > \frac{4}{a}\\9a < \frac{4}{a}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{9{a^2} - 4}}{a} > 0\\\frac{{9{a^2} - 4}}{a} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - \frac{2}{3} < a < 0.\)
Chọn đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các tập hợp M = {x ∈ N: x là bội số của 10}; N = {x ∈ N: x là bội số của 2}; P = {x ∈ N: x là ước số của 15}; Q = {x ∈ N: x là ước số của 30}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Gọi \(B_n\) là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp \(B_3 ∪ B_6\) là:
- Hãy chọn mệnh đề đúng, trong các mệnh đề sau:
- Trong các mệnh đề saua. Phương trình \(\sqrt {2 - x} = x\) có nghiệm x = – 2.
- Các mệnh đề cho sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:
- Cho số thực \(a < 0.\) Điều kiện cần và đủ để hai tập \(A = \left( { - \infty ;9a} \right)\) và \(B = \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right)\) có giao khác rỗng là:
- Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
- Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
- Cho \(A = \left\{ {x \in N|\left( {2x - {x^2}} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {n \in N|3 < {n^2} < 30} \right\}\). Tìm kết quả phép toán \(A\cap B\)
- Cho biết có bao nhiêu tập hợp X thỏa mãn điều kiện {c; d; e} ⊂ X ⊂ {a; b; c; d; e; f} ?