-
Câu hỏi:
Các mệnh đề cho sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:
-
A.
\({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} + \sqrt 2 } \right)^2}\) là một số hữu tỷ
-
B.
Phương trình: \(\frac{{4x + 5}}{{x + 4}} = \frac{{2x - 3}}{{x + 4}}\) có nghiệm
-
C.
\(\forall x \in Q,x \ne 0,{\left( {x + \frac{2}{x}} \right)^2}\) luôn luôn l số hữu tỷ
-
D.
Nếu một số tự nhiên chia hết cho 12 thì cũng chia hết cho 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\({\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} + \sqrt 2 } \right)^2} = \frac{1}{2} + 2.\frac{1}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 2 + 2 = \frac{9}{2}\) là số hữu tỷ ⇒ A đúng.
\(\frac{{4x + 5}}{{x + 4}} = \frac{{2x - 3}}{{x + 4}} \Rightarrow 4x + 5 = 2x - 3\left( {x \ne - 4} \right) \Leftrightarrow 2x = - 8 \Leftrightarrow x = - 4\) (loại). Vậy phương trình vô nghiệm. ⇒ B sai.
\({\left( {x + \frac{2}{x}} \right)^2} = {x^2} + \frac{4}{{{x^2}}} + 4\) là số hữu tỷ ∀x ∈ Q ⇒ C đúng.
12 chia hết cho 4 nên số chia hết cho 12 cũng chia hết cho 4 ⇒ D đúng.
Chọn đáp án B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các tập hợp M = {x ∈ N: x là bội số của 10}; N = {x ∈ N: x là bội số của 2}; P = {x ∈ N: x là ước số của 15}; Q = {x ∈ N: x là ước số của 30}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Gọi \(B_n\) là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp \(B_3 ∪ B_6\) là:
- Hãy chọn mệnh đề đúng, trong các mệnh đề sau:
- Trong các mệnh đề saua. Phương trình \(\sqrt {2 - x} = x\) có nghiệm x = – 2.
- Các mệnh đề cho sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:
- Cho số thực \(a < 0.\) Điều kiện cần và đủ để hai tập \(A = \left( { - \infty ;9a} \right)\) và \(B = \left( {\frac{4}{a}; + \infty } \right)\) có giao khác rỗng là:
- Cho tập hợp X = {1; 2; 3; 4}. Câu nào sau đây đúng?
- Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
- Cho \(A = \left\{ {x \in N|\left( {2x - {x^2}} \right)\left( {2{x^2} - 3x - 2} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {n \in N|3 < {n^2} < 30} \right\}\). Tìm kết quả phép toán \(A\cap B\)
- Cho biết có bao nhiêu tập hợp X thỏa mãn điều kiện {c; d; e} ⊂ X ⊂ {a; b; c; d; e; f} ?