OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R không đổi, tụ điện có điện dụng C không đổi và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều có U=120 (V), trong đó ω thay đổi được. Cố định L = L1 thay đổi ω, thấy khi ω = ω1 = 120π rad/s thì UL có giá trị cực đại khi đó UC = 40√ 3(V). Sau đó cố định L = L2 = 2L1 thay đổi ω = ω2. Giá trị của ω2 để UL Có giá trị cực đại là:

    • A. 
      40π √3rad/s  
    • B. 
      120π √3rad/s  
    • C. 
      60π rad/s    
    • D. 
      100π rad/s

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Khi ω thay đổi để UL1 = max thì: \({Z_{C1}} = \sqrt {\frac{{{L_1}}}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}}  \Leftrightarrow 2Z_{C1}^2 = 2{Z_{L1}}{Z_{C1}} - {R^2}\)    (1)

    + Ta có:  

    \(\begin{array}{l}
    {U_C} = \frac{{U{Z_{C1}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}} }}\\
     \Leftrightarrow 40\sqrt 3  = \frac{{120{Z_{C1}}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)}^2}} }}\\
     \Leftrightarrow {R^2} + {\left( {{Z_{L1}} - {Z_{C1}}} \right)^2} = 3Z_{C1}^2 \Rightarrow {R^2} = 2Z_{C1}^2 - Z_{L1}^2 + 2{Z_{L1}}{Z_{C1}}
    \end{array}\)   (2)

    + Thay (2) vào (1), ta có:  

    \(\begin{array}{l}
    2Z_{C1}^2 = 2{Z_{L1}}{Z_{C1}} - \left( {2Z_{C1}^2 - Z_{L1}^2 + 2{Z_{L1}}{Z_{C1}}} \right)\\
     \Leftrightarrow 4Z_{C1}^2 = Z_{L1}^2 \Leftrightarrow \frac{2}{{{\omega _1}C}} = {\omega _1}{L_1} \Rightarrow {L_1}C = \frac{2}{{\omega _1^2}}
    \end{array}\)    (3)

    + Khi ω thay đổi để UL2 = max thì:  

    \(\begin{array}{l}
    {Z_{C2}} = \sqrt {\frac{{{L_2}}}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}}  \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)^2} = \frac{{{L_2}}}{C} - \frac{{{R^2}}}{2} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)^2} = \frac{{2{L_1}}}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}\\
     \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)^2} = \frac{{{L_1}}}{C} + \left( {\frac{{{L_1}}}{C} - \frac{{{R^2}}}{2}} \right) \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)^2} = \frac{{{L_1}}}{C} + Z_{C1}^2 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)^2} = \frac{{{L_1}}}{C} + {\left( {\frac{1}{{{\omega _1}C}}} \right)^2}\\
     \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{{\omega _2}}}} \right)^2} = C{L_1} + {\left( {\frac{1}{{{\omega _1}}}} \right)^2} \Rightarrow {\omega _2} = \sqrt {\frac{1}{{C{L_1} + {{\left( {\frac{1}{{{\omega _1}}}} \right)}^2}}}} 
    \end{array}\)    (4)

    + Thay (3) vào (4), ta có: \({\omega _2} = \sqrt {\frac{1}{{\frac{2}{{\omega _1^2}} + {{\left( {\frac{1}{{{\omega _1}}}} \right)}^2}}}}  = 40\pi \sqrt 3 \) (rad/s)

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF