-
Câu hỏi:
Cho đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 3 = 0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
-
A.
I(4; -6), R = 4
-
B.
I(-2; 3), R = 16
-
C.
I(-4; 6), R = 4
-
D.
I(-2; 3) , R = 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ta có \({x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\) nên đường tròn có tâm I(-2; 3) và bán kính R = 4.
Chú ý. Học sinh có thể áp dụng công thức tính tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình tổng quát của đường tròn
ĐÁP ÁN D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết đường tròn (C) có phương trình \({x^2}\; + \;{y^2}\; + \;2x\;-\;8y\; + \;8\; = \;0\).
- Cho biết điều kiện của m để phương trình \({x^2} + {y^2} - 2\left( {m - 3} \right)x - 2\left( {2m + 1} \right)y + 3m + 10 = 0\). Là phương trình của một đường tròn là:
- Chọn câu đúng. Phương trình đường tròn đường kính AB với A(1; 6), B(-3; 2) là
- Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(-1; 3), B(1; 4), C(3; 2).
- Cho biết đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 12 = 0\). Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm A(-1; 1) là:
- Cho biết đường tròn (C) có phương trình \({x^2} + {y^2} + 4x - 6y - 3 = 0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Đường tròn (C) có phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} - 3x + 7y + 1 = 0\). Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
- Đường tròn (C) có tâm I(-1; 2) đi qua điểm A(3; 4). Khi đó phương trình của (C) là
- Cho đường tròn (C) có đường kính là AB với A(-2; 1), B(4; 1). Khi đó phương trình của (C) là:
- Chọn câu đúng. Phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1; 2), B(-1; 1), C(2;3) là: