Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 về Các mạch điện xoay chiều - Vật lý 12 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. \(i=\sqrt{2}cos(200\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
- B. \(i=\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
- C. \(i=2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
- D. \(i=2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\)
-
- A. \(i=2\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
- B. \(i=\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
- C. \(i=2\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
- D. \(i=2\sqrt{2}cos(200\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
-
- A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
- B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn
- C. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.
- D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
-
- A. \(i=5\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
- B. \(i=5\cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
- C. \(i=5\sqrt{2}cos(200\pi t-\frac{\pi }{2})(A)\)
- D. \(i=5\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
-
- A. Mạch có sự cộng hưởng điện.
- B. I và U tuân theo định luật Ôm.
- C. Cường độ dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế.
- D. Cường độ dòng điện muộn pha hơn hiệu điện thế.
-
- A. i = 5cos(100πt + π/3) A.
- B. i = cos(100πt + π/3) A.
- C. i = 5cos(100πt - π/6) A.
- D. i = cos(100πt - π/6) A.
-
- A. \(30\Omega \)
- B. \(40\Omega \)
- C. \(50\Omega \)
- D. \(60\Omega \)
-
- A. \(50\Omega \)
- B. \(80\Omega \)
- C. \(100\Omega \)
- D. \(90\Omega \)
-
- A. 0,001H
- B. 0,420H
- C. 0,324H
- D. 0,318H
-
- A. \(i = 3\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,A\)
- B. \(i = 3\cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,A\)
- C. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,\,A\)
- D. \(i = 2\cos \left( {120\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\,A\)