Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 34 Sơ lược về Laze giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 173 SGK Vật lý 12
Laze là gì?
-
Bài tập 2 trang 173 SGK Vật lý 12
Nêu các đặc điểm của chùm sáng (tia laze) do laze phát ra.
-
Bài tập 3 trang 173 SGK Vật lý 12
Sự phát xạ cảm ứng là gì? Tại sao có thể khuếch đại ánh sáng dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng?
-
Bài tập 4 trang 173 SGK Vật lý 12
Trình bày cấu tạo của laze rubi.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 5 trang 173 SGK Vật lý 12
Có những loại laze gì?
-
Bài tập 6 trang 173 SGK Vật lý 12
Trình bày một vài ứng dụng của laze?
-
Bài tập 7 trang 173 SGK Vật lý 12
Hãy chọn câu đúng.
Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu gì?
A. Trắng B. Xanh.
C. Đỏ. D. Vàng.
-
Bài tập 8 trang 173 SGK Vật lý 12
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc.
B. Độ định hướng.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
-
Bài tập 9 trang 173 SGK Vật lý 12
Bút laze mà người ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí.
B. Lỏng.
C. Rắn.
D. Bán dẫn.
-
Bài tập 34.1 trang 98 SBT Vật lý 12
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Độ đơn sắc cao.
B. Độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
-
Bài tập 34.2 trang 98 SBT Vật lý 12
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
A. Điện năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
-
Bài tập 34.3 trang 99 SBT Vật lý 12
Hiệu suất của một laze
A. nhỏ hơn 1.
B. bằng 1.
C. lớn hơn 1.
D. rất lớn so với 1.
-
Bài tập 34.4 trang 99 SBT Vật lý 12
Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
A. Một nguồn phát sáng mạnh.
B. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc.
C. Một nguồn phát chùm sáng song song, đơn sắc.
D. Một máy khuếch đại ánh sáng dựa vào hiện tượng phát xạ cảm ứng của nguyên tử.
-
Bài tập 34.5 trang 99 SBT Vật lý 12
Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?
A. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
B. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để chiếu sáng thỏi rubi.
C. Hai gương phẳng dùng để tạo ra chùm tia song song. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
D. Hai gương phẳng để cho tia sáng phản xạ qua lại nhiều lần qua thỏi rubi. Đèn xenon dùng để đưa số lớn nguyên tử crom lên trạng thái kích thích.
-
Bài tập 34.6 trang 99 SBT Vật lý 12
Ba vạch E0, E1, E2 trong hình 34.1 tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crom trong thỏi rubi: E0 là mức cơ bản; E1 là mức giả bền; E2 là mức kích thích.
Bốn mũi tên mang số 1, 2, 3, 4 ứng với bốn sự chuyển của nguyên tử crom giữa các mức năng lượng đó. Sự chuyển nào ứng với sự phát tia laze của thỏi rubi ?
A. Sự chuyển 1.
B. Sự chuyển 2.
C. Sự chuyển 3.
D. Sự chuyển 4.
-
Bài tập 34.7 trang 100 SBT Vật lý 12
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi X là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 0. B. x = 1.
C. x = 2. D. x = 3.
-
Bài tập 34.8 trang 100 SBT Vật lý 12
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
A. Ion nhôm. B. Ion ôxi.
C. Ion crôm. D. Các ion khác.
-
Bài tập 34.9 trang 100 SBT Vật lý 12
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t0 = 30oc.
a) Tính thời gian khoan thép.
b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?
Khối lượng riêng của thép : ρ = 7800kg/m3.
Nhiệt dung riêng của thép : C = 448 J/(kg.K).
Nhiệt nóng chảy riêng của thép : λ = 270kJ/kg.
Điểm nóng chảy của thép : Tc = 1535oc.
-
Bài tập 34.10 trang 100 SBT Vật lý 12
Người ta dùng một laze CO2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 mm3 nước ở 37oC.
b) Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.
c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
-
Bài tập 34.11 trang 101 SBT Vật lý 12
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 μm, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667 s.
Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10 kJ.
a) Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
b) Tính công suất của chùm laze.
c) Tính số phôtôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
d) Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng.
Lấy c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34J.S
-
Bài tập 1 trang 247 SGK Vật lý 12 nâng cao
Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng
A. Tồn tại trong thời gian dưới 10-8s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. Do các tinh thể phát ra, khi được kích thích bằng ánh sáng Mặt Trời.
-
Bài tập 2 trang 248 SGK Vật lý 12 nâng cao
Ánh sáng lân quang là ánh sáng
A. Được phát ra bởi cả chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8 s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.