Giải bài 14 tr 210 sách GK Lý lớp 10
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0oC để chuyển nó thành nước ở 20oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4 180 J/(kg.K).
Hướng dẫn giải chi tiết bài 14
Nhận định và phương pháp:
Bài 14 là dạng bài tính nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển nước đá thành nước sôi.
Cách giải :
-
Ta tiến hành giải theo các bước như sau:
-
Bước 1: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\) theo công thức: \(Q_0 = \lambda .m\)
-
Bước 2: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\) theo công thức: \(Q_1 = cm (t_1 - t_o)\)
-
Bước 3: Tính nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho 4kg nước đá ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(20^oC\) là : \(Q = Q_0 + Q_1\)
-
Bước 4: Thay số và tính toán kết quả.
-
Lời giải:
Áp dụng phương pháp trên để giải bài 14 như sau:
-
Ta có:
-
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá ở ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\):
\(Q_0 = \lambda .m\)
-
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(0^oC\):
\(Q_1 = cm (t_1 - t_o)\)
-
Nhiệt lượng tổng cộng cung cấp cho 4kg nước đá ở ở \(0^oC\) để chuyển nó thành nước ở \(20^oC\) là
\(Q = Q_0 + Q_1\Rightarrow Q = \lambda m + cm (t_1 - t_o)\)
\(= 3,4.10^5.4 + 4180.4.(20 - 0) = 1694400 J = 1694kJ\)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 14 SGK
Bài tập SGK khác
Bài tập 12 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 13 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 15 trang 210 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 270 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 278 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 38.1 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.2 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.3 trang 91 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.4 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.5 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.6 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.7 trang 92 SBT Vật lý 10
Bài tập 38.8 trang 92 SBT Vật lý 10
-
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg.
A. Khối đồng sẽ tỏa ta nhiệt lượng là 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng là 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng là 1,8.105J để hóa lỏng.
D. Mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng là 1,8.105J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
Theo dõi (0) 1 Trả lời