OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Xác định giá trị cảm kháng và dung kháng khi mạch xảy ra cộng hưởng

27/11/2019 884.11 KB 236 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191127/55036897881_20191127_140134.pdf?r=756
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh lớp 12 cùng tham khảo Chuyên đề Xác định giá trị cảm kháng và dung kháng khi mạch xảy ra cộng hưởng dưới đây. Tài liệu tóm tắt các nội dung lý thuyết quan trọng, cùng với các câu bài tập đa dạng, bao quát đầy đủ và chi tiết các nội dung chính của bài học, qua đó giúp các em rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải bài tập. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CẢM KHÁNG VÀ DUNG KHÁNG KHI MẠCH XẢY RA CỘNG HƯỞNG

1. Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất. Tìm L để Pmax.

Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất

P1 = P2 ⇒  Z1 = Z2

⇒ |ZL1 -ZC| = | ZL2 - ZC|

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {Z_C} = \frac{{{Z_{L1}} + {Z_{L2}}}}{2}\\ \Rightarrow {L_1} + {L_2} = \frac{2}{{{Z_C}}} = \frac{2}{{\omega C}} \end{array}\)

Với  L mạch có công suất cực đại (mạch xảy ra cộng hưởng) ZL = ZC suy ra:

\({Z_L} = \frac{{{Z_{L1}} + {Z_{L2}}}}{2} \Rightarrow L = \frac{{{L_1} + {L_2}}}{2}\)

Câu 1: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp theo thứ tự R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R = 50W. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số f = 50Hz. Thay đổi L người ta thấy khi L = L1 và khi \(L = {L_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{L_1}\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau nhưng cường độ dòng điện tức thời vuông pha nhau. Giá trị L1 và điện dung C lần lượt là bao nhiêu ?

Hướng dẫn:

Khi công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau:

P1 = P2 ⇒ I1 = I2

⇒ Z1 = Z2

⇒ (ZL1 – ZC)2 = (ZL2 – ZC)2.

Do ZL1  \(\ne \) ZL2 nên 

ZL1 – ZC = ZC – ZL2 = ZC \(- \frac{{\sqrt 3 }}{2}{Z_{L1}}\)

\( \Rightarrow \left( {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{2}} \right){Z_{L1}}\)= 2ZC      

Ta có:  

\(\left\{ \begin{array}{l} \tan {\varphi _1} = \frac{{{Z_{L1}} - {Z_C}}}{R} = \left( {\frac{{2 - \sqrt 3 }}{4}} \right)\frac{{{Z_{L1}}}}{R}\\ \tan {\varphi _2} = \frac{{{Z_{L2}} - {Z_C}}}{R} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}{L_1} - {Z_C}}}{R} = \left( {\frac{{ - 2 + \sqrt 3 }}{4}} \right)\frac{{{Z_{L1}}}}{R} \end{array} \right.\)

Cường độ dòng điện tức thời vuông pha nhau nên

\({L_1} = \frac{{{Z_{L1}}}}{\omega } = \frac{{200}}{{100\pi }} = \frac{2}{\pi }H.\)

Dung kháng của tụ:

\(\begin{array}{l} {Z_C} = \left( {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{4}} \right){Z_{L1}} = \left( {\frac{{2 + \sqrt 3 }}{4}} \right).200 = 5\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\Omega \\ \Rightarrow C = \frac{1}{{100\pi .5\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{5,{{36.10}^{ - 4}}}}{\pi }F. \end{array}\)

2. Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2  mạch có cùng công suất. Tìm C để Pmax 

Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất

P1 = P2 ⇒ Z1 = Z2

⇒ |ZL1 -ZC| = | ZL2 - ZC|

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {Z_L} = \frac{{{Z_{C1}} + {Z_{C2}}}}{2}\\ \Rightarrow \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} = 2{Z_L} = 2\omega L \end{array}\)

Với điện dung của tụ điện C mạch có công suất cực đại (mạch xảy ra cộng hưởng) ZL = ZC suy ra:

\(\begin{array}{l} {Z_C} = \frac{{{Z_{C1}} + {Z_{C2}}}}{2}\\ \Rightarrow \frac{2}{C} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}\\ \Rightarrow C = \frac{{2{C_1}{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}} \end{array}\)

Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt 2 \)cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi C = C1= \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)F và C = C2 = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F thì mạch có cùng công suất P = 400W.

a. Tính R và L.

b. Tính hệ số công suất của mạch ứng với C1 , C2.

Hướng dẫn:

+ Khi C = C1= \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\)F  ta có:  

\({Z_{{C_1}}} = \frac{1}{{\omega {C_1}}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega .\)

Tổng trở:

 \({Z_1} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 200} \right)}^2}} .\)

Công suất:   

\({P_1} = I_1^2R = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 200} \right)}^2}}}.\)  (1)

+ Khi C = C2 = \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F ta có: 

\({Z_{{C_2}}} = \frac{1}{{\omega {C_2}}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 00\Omega .\)

Tổng trở:

\({Z_2} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_2}}}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}} .\)

Công suất:

\({P_2} = I_2^2R = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}}}\)  (2)

Từ (1) và (2) ta có P1 = P2:

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 200} \right)}^2}}} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow {Z_L} = 150\Omega \\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{15}}{{10\pi }}H.\\ {P_1} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 200} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow 400 = \frac{{{{200}^2}.R}}{{{R^2} + {{\left( {150 - 200} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow R = 50\Omega . \end{array}\)

b. Hệ số công suất khi C = C1 =\(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\) :

\(\begin{array}{l} \cos {\varphi _1} = \frac{R}{{{Z_1}}} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 200} \right)}^2}} }}\\ = \frac{{50}}{{\sqrt {{{50}^2} + {{\left( {150 - 200} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}. \end{array}\)

Hệ số công suất khi C = C2 =\(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\) :

\(\begin{array}{l} \cos {\varphi _2} = \frac{R}{{{Z_2}}} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 100} \right)}^2}} }}\\ = \frac{{50}}{{\sqrt {{{50}^2} + {{\left( {150 - 100} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}. \end{array}\)

Câu 2: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp theo thứ tự R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm có tụ điện C thay đổi được. Thay đổi C người ta thấy khi  \(C = {C_1} = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F;C = {C_2} = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}F\)  thì cường độ dòng điện trên đoạn mạch trong hai trường hợp là như nhau. Để công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại thì C có giá trị:

A.  \(\frac{{{{3.10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\)          B.      \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\)     

 C.   \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)             D. \(\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)

Hướng dẫn:

Cách giải 1: Ta có:

\(\begin{array}{l} {I_1} = {I_2}\\ \Leftrightarrow \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_1}}}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{{C_2}}}} \right)}^2}} }}\\ \Leftrightarrow {\left( {{Z_L} - {Z_{{C_1}}}} \right)^2} = {\left( {{Z_L} - {Z_{{C_2}}}} \right)^2}\\ {Z_{{C_1}}} \ne {Z_{{C_2}}} \Rightarrow {Z_L} - {Z_{{C_1}}} = - \left( {{Z_L} - {Z_{{C_2}}}} \right)\\ \Rightarrow {Z_L} = \frac{{{Z_{{C_1}}} + {Z_{{C_2}}}}}{2}\,\,\,\,\,(1) \end{array}\)

Khi P = Pmax thì mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện :

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {Z_L} = {Z_C}\,\,\,(2)\\ (1)\, + (2) \to {Z_C} = \frac{{{Z_{{C_1}}} + {Z_{{C_2}}}}}{2}\\ \Rightarrow \frac{1}{C} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}} \right)\\ \Rightarrow C = \frac{{2\left( {{C_1} + {C_2}} \right)}}{{{C_1}{C_2}}}\\ = 2\left( {\frac{{\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi } + \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}}}{{\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }.\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}}}} \right) = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F \end{array}\)

Chọn D

Cách giải 2: Ta có:

\(I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {Z_C^2 - 2{Z_L}{Z_C} + {R^2} + Z_L^2} }}\)

Nhận thấy, I phụ thuộc kiểu hàm bậc hai theo ZC, vì vậy phải có mối quan hệ hàm bậc hai:

\(\begin{array}{l} {x_{CT}} = \frac{1}{2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ \Leftrightarrow {Z_C} = \frac{{{Z_{{C_1}}} + {Z_{{C_2}}}}}{2}\\ \Rightarrow \frac{1}{C} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}}} \right)\\ \Rightarrow C = \frac{{2\left( {{C_1} + {C_2}} \right)}}{{{C_1}{C_2}}}\\ = 2\left( {\frac{{\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi } + \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}}}{{\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }.\frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}}}} \right) = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }F \end{array}\)

 

Chọn D

...

---Để xem tiếp nội dung phần Các bài tập minh họa có đáp án, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Xác định giá trị cảm kháng và dung kháng khi mạch xảy ra cộng hưởng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF