Mời các em tham khảo nội dung tài liệu chi tiết sau đây: Phân loại giới từ trong Tiếng Anh. Tài liệu này bao gồm phần hệ thống kiến thức, bài tập rèn luyện kèm đáp án do HOC247 sưu tầm và biên soạn chi tiết. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo bổ ích giúp các em hoàn thiện kiến thức về giới từ!
PHÂN LOẠI GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Hệ thống kiến thức
1.1. Khái niệm
Giới từ (Preposition) trong tiếng Anh chính là từ hoặc nhóm từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là Tân ngữ, Verb + ing, Cụm danh từ …
Ví dụ: I go to the cinema on Monday.
1.2. Các loại giới từ
Có rất nhiều giới từ được sử dụng trong tiếng Anh, dưới đây là các loại giới từ phổ biến và thường gặp nhất.
- Giới từ chỉ thời gian: At, in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
- Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
- Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …
- Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
- Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
- Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)
- Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)
- Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
1.3. 47 cách sử dụng giới từ trong Tiếng Anh
Không có bất cứ quy luật cố định nào về cách sử dụng giới từ, cùng một giới từ nhưng khi kết hợp với các từ loại khác nhau thì sẽ tạo ra nghĩa khác nhau. Do đó, cách duy nhất chính là bạn phải học thuộc cách sử dụng giới từ trong từng trường hợp cụ thể.
Giới từ có thể đứng ở các vị trí sau:
- Đứng sau động từ “to be”, trước danh từ:
Ví dụ: The pencil is on the table (Cái bút chì ở trên bàn)
- Đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ hoặc bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ: I live in Ho Chi Minh City (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
- Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: The book about Japanese food (Quyển sách về ẩm thực Nhật Bản).
- Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí
Giới từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
At (ở, tại) |
– Chỉ một địa điểm cụ thể – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó – Chỉ nơi làm việc, học tập |
– At home, at the station… – At the cinema, … – At work, at school… |
In (ở trong, trong) |
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều – Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi – Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn |
– In the room, in the park … – In France, in Paris … – In a car, in a taxi – In the South, in the North…, in the back … |
On (Trên, ở trên) |
– Chỉ vị trí trên bề mặt – Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà) – Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân – Dùng trong cụm từ chỉ vị trí |
– On the table … – On the floor… – On a bus, on a plane… – On the left, on the right… |
By/ next to/ beside (bên cạnh) |
Dùng để chỉ vị trí bên cạnh |
By window, next to the car, beside the house… |
Under (dưới, bên dưới) |
Dùng để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt. |
Under the table… |
Above (bên trên) |
Chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt. |
Above my head… |
Between (ở giữa) |
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể. |
Between the sea and the mountains… |
Among (ở giữa) |
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng. |
Among the trees… |
Behind (đằng sau) |
Chỉ vật ở phía đằng sau. |
Behind the scenes… |
Across from/ opposite (đối diện) |
Chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó. |
Across from the bookstore, opposite the bank… |
In front of (phía trước) |
Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn. |
In front of the mirror… |
Near, close to (ở gần) |
Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định. |
Near the front door, close to the table… |
Inside (bên trong) |
Dùng để chỉ vị trí ở bên trong một vật nào đó. |
Inside the box… |
Outside (bên ngoài) |
Dùng để chỉ vị trí vật ở bên ngoài một vật nào đó. |
Outside the house… |
Round/ Around (xung quanh) |
Dùng để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác. |
Around the park… |
- Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian
Giới từ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
on |
Ngày trong tuần |
on Monday |
in |
– Tháng / mùa |
– in July / in sumer |
at |
– Cho night |
– at night |
since |
Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại |
since 1990 |
for |
Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại |
for 3 years |
ago |
Khoảng thời gian trong quá khứ |
years ago |
before |
Trước khoảng thời gian |
before 2008 |
to |
Nói về thời gian |
ten to seven (6:50) |
past |
Nói về thời gian |
ten past six (6:10) |
to / till / until |
Đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian |
from Tuesday to/till Friday |
till / until |
Cho đến khi |
He is on holiday until Thursday. |
2. Bài tập về giới từ trong Tiếng Anh
Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
1) Cheques are useful (with/to/for/on) travellers.
2) Are you successful (on/in/at/to) your experiment?
3) She got back safe (for/from/with/to) her adventure.
4) It was very lucky (to/for/of/with) me that my bag was found.
5) He seems friendly (on/to/for/about) everyone in the village.
6) She was sad (about/for/with/to) my refusal.
7) Quang Linh is popular (with/for/to/in) folk songs.
8) The student is quick (with/at/on/to) understanding what the teacher explains.
9) The story is very pleasant (to/with/for/in) us.
10) He is very kind (to/of/with/for) me.
11) I'm capable (of/with/for/to) speaking two languages.
12) She is never late (to/for/with/from) work.
13) It was very nice (to/of/in/for) him to give me a lift.
14) Yesterday Nga was absent (with/from/to/for) class because she was ill.
15) Contrary (to/with/for/about) his doctor's orders, he has gone back to work.
16) Don't worry (about/with/to/for) the money! I'll lend you.
17) They have been waiting (for/with/to/at) the bus for half an hour.
18) Why don't you ask (with/to/for/on) a pay increase?
19) He took advantage (of/in/about/for) this opportunity to explain why he had done that.
20) The weeks went slowly (by/with/of/for).
21) You have to move this box to make room (for/to/about/with) the new television set.
22) Nowadays we rely increasingly (on/in/at/to) computers to regulate the flow of traffic in the town.
23) Translate these sentences (for/into/with/of) English.
24) Have you taken notice (to/for/of/with) the sign "No Smoking"?
25) Ken prefers Chinese food (about/to/over/with) French food.
26) Don't shout (to/at/with/for) the child when he makes a mistake.
27) Last Sunday I was invited (to/on/in/at) his wedding party.
28) I have been looking (after/for/into/at) my dog for two days but I haven't seen it yet.
29) I don't care (about/for/with/to) what they have said.
30) I talked to him so enjoyably that I lost track (to/with/of/for) the time.
--(Để xem tiếp nội dung tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. Đáp án
1. for
2. in
3. from
4. to
5. to
6. about
7. with
8. at
9. to
10. to 1. of
12. for
13. of
14. from
15. to
16. about
17. for
18. for
19. of
20. by
21. for
22. on
23. into
24. of
25. to
26. to
27. to
28. for
29. about
30. of
31. on
32. in
33. for
34. ahead
35. of
36. for
37. on
38. on
39. From
40. down
...
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Phân loại giới từ trong Tiếng Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Cấu trúc As và Like trong Tiếng Anh
- Phân biệt The number of và A number of
- Cấu trúc After trong Tiếng Anh
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023174 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023240 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022556 - Xem thêm