Qua nội dung tài liệu Khái quát các loại mệnh đề và cụm từ trong Tiếng Anh giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
KHÁI QUÁT CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ VÀ CỤM TỪ TRONG TIÊNG ANH
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I/ Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)
Cụm từ chỉ mục đích là cụm từ bắt đầu bằng to-infinitive, in order to, in order that, so as to (những từ này đều có nghĩa là để mà) dùng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó.
Công thức:
To - infinitive/ In order to/ so as to + V (bare-inf)
Cách sử dụng của cụm từ chỉ mục đích được chia ra thành 2 trường hợp như sau:
TH1: Để diễn đạt một mục đích nào đó ở thể khẳng định, ta dùng cụm từ bắt đầu bằng “to-infinitive”, “in order + to-infinitive” hoặc “so as + to-infinitive”
Ví dụ:
I try to study to pass my next exam
Tôi cố gắng để vượt qua kì thì sắp tới
I exercise in order to have good health
Tôi tập thể dục để có sức khỏe tốt
TH2: Để diễn đạt mục đích nào đó ở thể phủ định, ta dùng cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order not to”.
Ví dụ:
She got up early so as not to miss the bus
Cô ấy thức dây sớm để không bị trễ xe buýt
I study hard in oder not to fail the exam
Tôi học hành chăm chỉ để không bị trượt kỳ thi.
Ngoài ra, cụm từ For + Noun và For + O + to-inf cũng dùng để chỉ mục đích.
Nếu dùng để diễn tả mục đích của ai khi làm việc đó ta dùng For + Noun
Ví dụ:
I went to the store for some bread = I went to the store to buy some bread.
Tôi đến cửa hàng để mua một vài cái bánh mì
Nếu dùng để diễn tả mục đích liên quan đến hành động của người khác ta dùng For + O + to-inf
Ví dụ:
I gave her his phone number for her call him
Tôi cho cô ây số điện thoại của anh ấy để cô ấy gọi cho anh ấy
Lưu ý:
“In order to” và “so as to” có mức độ trang trọng như nhau. Tuy nhiên, trước những động từ tình thái (stative verb) như “know” (biết), “seem” (có vẻ), “appear” (xuất hiện), “understand” (hiểu), “have” (có),… ta nên dùng “in order to” hoặc “so as to” thay vì “to-Vinf”
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverb clauses of purpose)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề phụ được dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng “so that” hoặc “in order that”
Thể khẳng định:
S + V + so that/in order that + S + will/can/would/could …+ V1 ...
Thể phủ định:
S + V + so that/in order that + S + won’t/can’t/couldn’t/wouldn’t …+ V1 ..
Will/ can/ may được dùng để diễn đạt mục đích ở hiện tại (present purpose) còn would/ could/ might được dùng để diễn đạt mục đích ở quá khứ (past purpose).
Ví dụ:
III/ Các dạng bài tập thường gặp
They leave early so that they can visit the other place
Họ rời đi sớm để có thể tham quan những nơi khác
I study hard so that I can pass the exam.
Tôi học hành chăm chỉ để có thể đậu kì thi
She hurried so that she wouldn’t miss the train
Cô ấy vội vàng để không bị lỡ tàu
Chú ý: Nếu trong một câu, chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không nên dùng mệnh đề chỉ mục đích. Nhưng ta có thể dùng cấu trúc “for + object + to-infinitive”
I left the door unlocked so that him could get in
→ I left the door unlocked for him to get in
Tôi đã không khóa cửa để anh ấy có thể vào được
Để có thể làm được bài tập về phần về Cum từ và mênh đề chỉ mục địch một cách nhanh chóng và chính xác, Freetuts xin chia sẻ một vài dạng bài tập thường gặp như dưới đây để các bạn tham khảo và luyện tập nhé.
Dạng bài tập số 1: Nối 2 câu có cùng chủ ngữ thành 1 câu có cụm từ chỉ mục đích hoặc mệnh đề chỉ mục đích.
Ví dụ:
I’m working hard. I want to complete my goal
→ I’m working hard so that I can complete my goal
Tôi làm việc chăm chỉ, tôi muốn hoàn thành mục tiêu của mình
She gets up early every morning. She wants to learn her lessons
→ She gets up early every morning to learn her lessons
→ She gets up early every morning so that she can learn her lessons
Cô ấy thức dậy sớm mỗi sáng để học bài
Dạng bài tập số 2: Nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau want, like, hope có tân ngữ thì ta lấy tân ngữ đó ra làm chủ từ.
Ví dụ:
She gave me her address. She wanted me to visit her
She gave me his address so that I would visit her
Cô ây cho tôi địa chỉ của cô ấy để tôi đến thăm cô ấy
I give you the book. I want you to read it
I give you the book so that you can read it
Tôi tặng bạn quyển sách để bạn có thẻ đọc nó.
Dạng bài tập số 3: Đổi từ cụm từ sang mệnh đề hoặc ngược lại
Ví dụ:
We hurried to school so as not to be late
Trong câu này "so as not to be late" là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau:
→ We hurried to school so that we wouldn’t be late
She studies hard in order to pass his exam
Trong câu này "in order to pass his exam" là cụm từ chỉ mục đích, ta chuyển cụm từ này thành mệnh đề mục đích như sau:
→ He studies hard so that he can pass his exam
Dạng bài tập số 4: Hoàn tất câu với cụm từ hoặc mệnh đề chỉ mục đích.
Ví dụ:
She gets up early every morning so that ...
Câu này là dạng hoàn tất với mệnh đề chỉ mục địch, khi làm bài bạn viết sao cho hợp lý với nghĩa của câu trước là được.
→ She gets up early every morning so that she can do excercise/ she can learn her lessons,...
Cô ấy dây sớm mỗi sáng để cô ấy có thể tập thể dục/ để học bài,...
II. Cụm từ chỉ kết quả (Phrases of result)
Cụm từ chỉ kết quả là cụm từ bắt đầu bằng too (quá) hoặc enough (đủ) dùng để diễn tả kết quả của một hành động nào đó.
1. Too (quá… không thể)
Too thường được dùng trước tính từ (adj) hoặc trạng từ (adv).
S + be + (look, seem, become, get…) + too + Adj (+ for + O) + to-infinitite
S + V + too + Adv + (+ for + O) + to-infinitive
Công thức:
Ví dụ:
This book too bore for you read
Quyển sách quá chán để cho bạn đọc
The flat was too expensive for him to buy
Căn hộ quá đắt để cho anh ấy mua
Lưu ý:
“Too” thường được dùng trong câu có nghĩa phủ định (quá… không thể)
Khi động từ chính trong câu là động từ “tobe” hay “linking verbs” (seem, feel, …. ) thì sau "too" ta sử dụng tính từ
Khi động từ chính trong câu là động từ thường sau "too" ta sử dụng trạng từ
Ví dụ:
She is too fat to become model
Cô ấy quá mập để trở thành người mẫu
Câu này có động từ chính là động từ tobe ”is” nên sử dụng tính từ “fat”
She spoke too quickly to understand
Cô ấy nó quá nhanh để hiểu
Câu này sử dụng động từ thường là “spoke” nên sau too là trạng từ ‘quickly”
Ngoài ra, nếu sau "too" là "much" và "many" thì sau "much" và "many" sẽ là một danh từ (noun).
Ví dụ:
She spent too much time studying
Cô ấy đã dành quá nhiều thời gian cho việc học hành
Trong câu này ta nhận thấy sau "too much" là danh từ "time studying"
There are too many people in the park
Có quá nhiều người ở công viên
Sau "too many" là danh từ "people"
2. Enough (đủ.. để có thể)
Enough thường được dùng sau tính từ (adj) và trạng từ (adv)
Công thức:
S + be + Adj + enough (+ for + O) + to-infinitive
S + V + Adv + enough (+ for + O) + to-infinitive
Nếu trong câu sử dụng động từ "tobe" thì trước "enough" ta sử dụng tính từ còn nếu trong câu sử dụng động từ thường thì trước "enough" sẽ là một trạng từ
Ví dụ:
He isn’t height enough to play basketball
Cậu ấy không đủ chiều cao để chơi bóng rổ
Cây này sử dụng động từ tobe là "is" nên trước "enough" là tính từ "height"
He drives slowly enough to stop immediately
Anh ấy lái đủ chậm để dừng ngay lập tức
Câu này sử dụng động từ thường "drives" nên trước "enough" là trạng từ "slowly"
Lưu ý:
Nếu trong câu sử dụng danh từ thì “enough” phải đứng trước danh từ:
Ví dụ:
I have enough strength to lift that table.
Tôi có đủ sức để nâng cái bàn đó lên
Câu này sử dụng danh từ "strength" nên "enough" phải đứng trước danh từ đó
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clause of result)
We didn't have enough money to buy that house.
Chúng tôi không đủ tiền để mua ngôi nhà đó
Câu này có danh từ "money" nên "enough" sẽ đứng trước danh từ đó
Cụm từ với “for” có thể được dùng sau “too” và “enough”
Ví dụ:
This lesson is too difficult for class 5 students
Bài tập này quá khó đối với học sinh lớp 5
He wasn’t experienced enough for the job
Anh ấy không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là những mệnh đề phụ được dùng để chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra hay nói cách khác là mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng so (vì vậy), so… that, such……. that (quá … đến nỗi). Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng từng mệnh đề ngay dưới đây nhé.
1. So… that (quá… đến nỗi)
"So ... that" là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. "So ... that" thường được sử dụng với tính từ (adj) và trạng từ (adv)
Công thức:
S + be + so + Adj + that + S + V
S + V + so + Adv + that + S + V
Nếu mệnh đề chính sử dụng động từ tobe thì đứng giữa so và that sẽ là một tính từ, còn nếu mệnh đề chính sử dụng đồng từ thường thì đứng giữ so và that sẽ là một trạng từ.
Ví dụ:
He is so lazy that she doesn’t want to work at all
Cậy ấy lười đến nỗi cậu ấy không muốn làm việc chút nào
Câu này sử dụng động từ tobe nên đứng giữa so và that sẽ là tính từ "lazy"
Lưu ý:
Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ liên kết như: look, appear, seem, feel, taste, smell, sound… ta dùng cùng công thức như động từ tobe nghĩa là sẽ dùng tính từ đứng giữa so và that.
Ví dụ:
The little girl looks so happy that we all feel happy for her
Cô bé trông hạnh phúc đến nỗi chúng tôi ai cũng vui mừng cho cô ấy
The soup tastes so good that everyone will ask for more
Món súp ngon đến mức mọi người ai cũng muốn ăn thêm
Trong 2 câu này đều sử dụng động từ liên kết là "look" và "taste" nên ta sẽ sử dụng tính từ đứng giữa so và that
Nếu sau “so” có many, much, few, little thì ta sử dụng theo công thức sau:
S + V + so + many/few + danh từ đếm được sô nhiều + that + S + V
S + V + so + much/litle + danh từ không đếm được + that + S + V
Ví dụ:
S + V + so + Adj + a + danh từ đếm được số ít + that…
My class have so many members that I can't remember all their names
Lớp của tôi có nhiều thành viên đến nỗi mà tôi không thể nhớ hết tên của họ
I have so much money that I don’t know what to do with it
Tôi có nhiều tiền đến nỗi mà tôi không biết phải làm gì với nó
Một cấu trúc khác của so… that
Công thức:
Ví dụ:
It was so cold a day that we decided to stay indoors
Hôm đó trời lạnh đến nỗi mà chúng ta quyết định ở trong nhà
2. Such… that (quá.. đến nỗi mà)
"Such ... that" được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. "Such ... that" chỉ sử dụng với danh từ.
Công thức:
S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V
Ví dụ:
This is such difficult homewwork that I will never finish it
Đây là bài tập khó đến nỗi mà tôi sẽ không bao giờ hoàn thành được
They are such beautiful pictures that I want to buy them all
Chúng là những bức tranh đẹp đến nối mà tôi muốn mua tất cả chúng
III. Cụm từ chỉ lý do (Phrases of reason)
Cụm từ chỉ lý do là những cụm từ dùng để diễn tả lý do của một hành động nào đó và thường bắt đầu bằng các từ sau: "because of", "due to", hoặc "owing to". Cả 3 từ này đều có nghĩa là vì, do, bởi vì.
Công thức:
Because of/ due to/ owing to + noun (danh từ)/ pronoun (đại từ)/ gerund phrase (v-ing)
Sau "because of", "due to" và 'owing to" bắt buộc phải là noun, pronoun, hay V-ing như công thức nói trên.
Ví dụ:
We didn’t go out due to the cold weather
Chúng tôi không đi ra ngoài vi thời tiết lạnh
Trong câu này sau "due to" là cụm danh từ "the cold weather"
I am there because of him
Tôi ở đây vì anh ấy
Trong câu này sau "because of" là đại từ "him"
She stayed at home because of feeling unwell
Cô ấy ở nhà vì cảm thấy không được khỏe
Trong câu này sau "because of "là V-ing "feeling"
Lưu ý: Trong 3 cụm từ chỉ lý do trên thì "because of" được sử dụng phổ biến hơn "due to" và 'owing to"
Ngoài các cụm từ chỉ lí do hay được sử dụng như trên, còn có các cụm từ sau:
"For/in that/in as much as": cũng được dùng để đưa ra lí do trong lối văn trang trọng. For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:
Ví dụ:
The old man gets tired for he walks a long way
Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài
She cried, for she knew he’d never return
Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại
Now (that) = because of the fact that: vì, bởi vì
Ví dụ:
Now (that) the exams are over , I can enjoy myself
Vì kì thi đã trôi qua, nên tôi thấy rất thoải mái
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (Adverbial clauses of reason)
Because/ since/ as/ seeing that + S + V
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do là một mệnh đề phụ diễn tả lí do hoặc nguyên nhân của một hành động nào đó xảy ra trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các liên từ "because", "since", "as", "seeing that" ( do, vì, bởi vì)
Công thức:
Ví dụ:
We can’t go out because / as / since/ seeing that it is very cold outside
Chúng ta không thể đi chơi vì trời bên ngoài rất lạnh
She was worried because it started to rain
Cô ấy lo lắng vì trời bắt đầu mưa
Seeing that the weather was bad, they didn't take part in the trip
Bởi vì thời tiết xấu, họ đã không tham gia chuyến đi
As you weren't there, I left a message.
Vì anh ta không có ở đó, nên tôi đã để lại lời nhắn
Lưu ý:
"Since" và "as" thường đặt ở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Ví dụ:
Since/ As he missed the bus, he came ten minutes late.
Vì cô ấy bị nhỡ xe bus nên cô ấy đến muộn 10 phút
Since she wanted to pass her exam, she decided to study well
Vì cô muốn vượt qua kì thi của mình, cô quyết định học tốt
Khi đổi từ mệnh đề sang cụm từ, nếu 2 chủ ngữ giống nhau ta có thể dùng Gerund phrase (V-ing).
Ví dụ:
She stayed at home because she was sick
Cô ấy ở nhà vì cô ấy bị ốm
Câu này cùng một chủ nghữ là "she" nên khi chuyển từ mệnh đề này sang cụm từ ta có thể dùng Gerund phrase (V-ing) và chuyển đổi thành câu như sau:
-> She stayed at home because of being sick
Chúng ta thường sử dụng "Since/as/seeing that" trong câu mà người nói cho rằng người nghe đã biết lí do hoặc lí do không quan trọng, không nhấn mạnh cho mệnh đề chính
Ví dụ:
Since you’re in a hurry, we’d better start now
Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay
We watched TV all evening as we had nothing to do
Chúng tôi xem TV cả buổi chiều vì không có việc gì làm
Chúng ta thường dùng "Because" được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết hoặc để nhấn mạnh lí do mà lí do này rất liên quan đến mệnh đề chính.
Ví dụ:
We had lunch after 1 o’ clock because he arrived late
Chúng tôi ăn trưa vào 1 giờ vì anh ấy đến muộn
IV. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ (Phrases of concession)
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ là cụm từ dùng để diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu, thường đươc bắt đầu bằng giới từ "In spite of" hoặc "despite" (mặc dù, cho dù)
Công thức:
In spite of / despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund pharse
Sau hai giới từ "In spite of" hoặc "despite" phải là một danh từ, một cụm danh từ hoặc một V-ing
Ví dụ:
Despite studying hard, he failed the final test
Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy đã trượt bài thi cuối cùng
Trong câu này sau "despite" là một V-ing đó là "studying"
I arrived on time in spite of / despite the heavy traffic
Tôi đã đến đúng giờ mặc đù bị kẹt đường
Trong câu này sau" in spite of/ despite" là cụm danh từ "the heavy traffic"
Lưu ý:
Vị trí của ‘despite’ hoặc ‘in spite of’ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính còn nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy
Ví dụ:
In spite of the rain, she walked to school
Mặc dù trời mưa cô ấy đã đi bộ đến trường
Câu này vì "In spite of" đứng trước mệnh đề chính là "she walked to school" nên ta thêm dấu phẩy trước mệnh đề chính
I arrived on time despite the heavy traffic
Tôi đã đến đúng giờ mặc đù bị kẹt đường
Câu này vì "despite' đứng sau mệnh đề chính nên ta không cẩn thêm dấu phẩy
Sau “in spite of” hay “despite”, chúng ta có thể dùng đại từ this, that hoặc what.
Ví dụ:
She felt sick, in spite of / despite this she went to work
Cô ấy bị ốm, mặc dù vậy cô ấy vẫn đi làm
In spite of / Despite what I said yesterday, I still love you
Mặc dù cho hôm qua tôi có nói gì thì tôi vẫn yêu em
Chúng ta cũng có thể sử dụng “in spite of the fact (that)” hay “despite the fact (that)” để diễn tả hai ý trái ngược trong cùng một câu.
Ví dụ:
Despite the fact that the weather is bad, we have a picnic
Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn đi dã ngoại
In spite of the fact that they have a lot of money, they are not happy
Mặc dù học có nhiều tiền nhưng họ không hạnh phúc
II. Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ (Adverbial Clauses of Concession)
Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề dùng để diễn tả sự tương phản của 2 hành động trong 1 câu. Mệnh đề này bắt đầu bằng “although”, “though”, “even though”, “no matter”, “whatever”.
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ có 2 dạng như sau:
1. "Although", "though", "even though"
“Although”, “though” và “even though” có nghĩa là "mặc dù, dù cho, cho dù" được dùng để nối hai mệnh đề tương phản nhau.
Công thức:
Although/ though/ even though + S + V
Ví dụ:
Although/ even though he had enough money, he refused to buy a new phone
Mặc dù có đủ tiền anh ta vẫn từ chối mua điện thoại mới
I couldn’t sleep even though I was very tired
Tôi không thể ngủ mặc dù tôi rất mệt
Lưu ý:
Đằng sau “Although”, “though” và “even though” phải là một mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ. Các mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy.
Ví dụ:
Though it was late, we decided to go
Mặc dù đã muộn, chúng tôi vẫn quyết định đi
Hoa was fond of Nam though he often annoyed her
Hoa rất thích Nam mặc dù anh ấy thường làm phiền cô
Although he was lazy, he passed the test
Mặc dù cậu ấy lười biếng, cậu ấy đã đậu kì thi
Nếu ‘though’ đứng một mình cuối câu, tách biệt bởi câu chính bởi dấu phẩy thì nó có nghĩa là tuy nhiên.
Ví dụ:
I have a headache, I'm still at school, through
Tôi bị đau đầu tuy nhiên tôi vẫn đến trường
He promised to call me, till now I haven’t received any call from him, though
Anh ấy hứa gọi cho tôi tuy nhiên đến bây giờ tôi vẫn không nhận được cuộc gọi nào từ anh ấy
Lưu ý:
Khi thành lập câu chúng có thể dùng “though” ở cuối câu, nhưng “although” thì không thể.
“Though” thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết
“Even though” là hình thức nhấn mạnh của “although”
2. "No matter", "whatever"
Mệnh đề bắt đầu bằng "No matter", "whatever" thường được đặt trước mệnh đề chính, mang nghĩa là "cho dù thế nào, bất kể thế nào"
Công thức:
No matter + who/what/when/where/why/how (adj, adv) + S + V
Whatever (+N) + S + V
Ví dụ:
No matter what he says, I don’t believe his
Dù cho anh ta nói gì đi nữa tôi vẫn không tin anh ta
Whatever jobs she chose, her parent were pleased with her
Bất cứ công việc gì cô ấy chọn, bố mẹ cô ấy đều hài lòng về cô ấy
No matter who you are i still love you
Cho dù bạn là ai tôi vẫn yêu bạn
Lưu ý:
Bạn cần lưu ý những từ sau:
No matter how= however - tuy nhiên
No matter what = whatever - dù gì đi nữa
No matter where = wherever - bất cứ ở đâu
No matter when = whenever- bất cứ khi nào
No matter which = whichever - dù bất kỳ cái gì
No matter who = whoever - bất cứ ai
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1
1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.
A. because of B. in order to C. although D. so that
2. He works hard_________ help his family.
A. so as that B. in order to C. in order that D. A and B are correct
3. She turned down the radio so that she wouldn’t disturb the neighbors.
A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors.
B. She turned down the radio in order not to disturb the neighbors.
C. She turned down the radio in order that she wouldn’t disturb the neighbors.
D. All are correct.
4. He gave me his address. He wanted me to visit him.
A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. He gave me his address in order to for me visit him.
5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam.
He studies hard _________fail in the exam.
A. not to B. so as not to C. in order to D. so that
6. Mary jogs everyday ________ lose weight.
A. so she can B. so that she can C. because she can D. so that to
7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it
A. so as to B. to C. so as not to D. so that
8. He lighted the candle ________ he might read the note.
A. so that B. and C. because D. as a result
9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.
A. so that not B. as not to C. in order that not D. so as not to
ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. D 4. C 5. B |
6. B 7. C 8. A 9. D 10. C |
11. A 12. D 13. A 14. D 15. B |
16. D 17. A 18. A 19. A |
BÀI 2
I. Use SO or SUCH.
1. The sun shone_____ brightly that Maria had to put on her sunglasses.
2. Dean was ______a powerful swimmer that he always won the races.
3. There were_____few students registered that the class was cancelled.
4. We had_____ wonderful memories of the place that we decided to return.
5. We had_____ good a time at the party that we hated to leave.
6. The benefit was ___ great a success that the promoters decided to repeat it.
7. It was____- a Ilice day that we decided to go to the beach.
8. Jane looked ____sick that the nurse told her to go home.
9. Those were ____difficult assỉgnments that we spent two weeks Anishing them.
10. Ray called at_____ an early hour that we weren’t awake yet.
11. The book looked ____interesting that he decided to read it.
12. He worked ____carefullythat ittook him a long time to complete the project.
13. We stayed in the sun for____a long time that we became sunburned.
14. There were____many people on the bus that we decided to walk.
15. The program was _____entertaining that nobody wanted to miss it.
II.Make sentences with so... THAT.
1. The lesson is very difficult. Nobody can understand it.
2. The work is very hard. I can’t finish it on time.
3. This novel was very interesting. I couldn’t put it down.
4. This song is very simple. All of us can sing it.
5. My brothers and sisters were very excited about the trip. They couldn’t sleep.
6. The shooting stars appear frequently. You can see two or three a minute.
7. These observations will reveal a lot of important iníormation. Scientists will be studying the results for years.
8. Oil supplies are getting lower. The oil industry has to raise its price.
9. The student has got attached to his apartment for three years. He would like to keep it for his final year.
10. The fìrst computers, which were developed around 1945, were large. They required special rooms.
III. Make sentences with SUCH ... THAT.
1. The house is very expensive. Nobody can buy it.
2. The boy is very nice. We all like him.
3. The weather was very cold. We couldn’t go out.
4. The room was very dark. I couldn’t see anything.
5. The day was nice. We decided to go to the beach.
6. The mathematic puzzle was difficult. We could not do it.
7. She’s got an excellent English accent. Everybody thinks she is British.
8. This typeface is elegant. It is still a favourite of designers.
9. He made such an unreasonable excuse. No one showed sympathy with him.
10. This issue is very important. We should not ignore it.
IV. Combine two sentences, using so ... THAT or SUCH ... THAT.
1. The sun shone brightly. Maria had to put on her sunglasses.
2. Dean was a powerful swimmer. He always won the race.
3. There were few students registered. The class was cancelled.
4. The house was beautiful. I took a picture of it.
5. This is a good film. I want to see it again and again.
6. There were a lot of guests. There wasn’t enough food.
7. David has a lot of work to do. He can’t come tonight.
8. He was very sick. He was sent to the hospital.
9. It was very dark. He couldn’t see anything.
10. He has very wide knowledge. We can’t help admiring him.
11. The house was burnt down. The fre raged strongly.
12. My father has a very good health. He seldom takes any medicines.
13. His manner was very rude. It offends nearly everyone he met.
14. He had an unacceptable behavior. The principal decided to expel him.
15. It is a tiny kitchen. I don’t have to do much to keep it clean.
16. He came to a sudden stop. We almost hit him.
17. The explosion was strong. Windows were blown out.
18. He lectured in a boring way. Many in the audience Íoimcí it impossible to understand.
19. It took us only ten minutes to get there. There was little traffic.
20. Too many people came to the meeting. There were not enough seats for everyone.
V. Rewrite the sentences below, using SUCH instead of so or vice versa.
1. He is so clever that he can answer all my questions.
2. Mr. Keller is so rich that he can give the charitable society one million dollars.
3. This City is so large that I’ve got lost.
4. This shop is so small that we don’t take notice of it.
5. This was such importance issue that we could not afford to ignore it.
6. The play we saw yesterday was so bad that we went out by halves.
7. The story he told us was so funny that I couldn’t help laughing.
8. It was such bad damage that ỉt would cost thousands of dollars to repair.
9. We saw such beautiful stars that we were amazed.
10. Mary’s voice is so beautiful that we all like to hear her sing.
11. Miss Snow’s ring is so valuable that she keeps it very carefully.
12. Your dog is so fierce that nobody dares to approach it.
13. The knot was so fastened that it was impossible to undo.
14. Our car is so old that we must repair it three times a month.
15. We learn such interesting information that it will take years to process ỉt.
VI. Use the construction TOO... + to-infinitive to rewrite the sentences below.
1. It was so cold that we didn’t want to go out.
2. Mr. Pike is so weak that he can’t walk without a stick.
3. The ground is so hard that we can’t dig it.
4. The elephant is so big that it can’t run fast.
5. Your handwriting is so bad that I can’t read it.
6. His answer was so coníused that I could hardly make any sense of it.
7. The symptoms of diabetes in the early stages are so light that patients do not notice them.
8. These goods are so expensive that they can’t be sold quickly.
9. She walked so fast that her younger sister couldn’t follow her.
10. The class was so short that the students were not able to get real experience in the industry.
VII. Rewrite the sentences below, using ENOUGH instead of TOO.
1. He is too old to wear this coloured shirt.
2. She is too weak to carry this bag.
3. This pen is too expensive for me to buy.
4. Bill is too íoolish to understand what I say.
5. This bag is too heavy for her to carry.
6. The test was too diíĩìcult for them to do.
7. That sentence was too long for me to memorize.
8. The land is too poor to grow crops.
9. The room ỉs too noisy for us to study.
10. This book is too dull to read.
VIII. Fill in the blanks with so MUCH or so MANY.
1. We have _____mathematical problems that we can’t go to bed early.
2. There was____ audience that no seats in the hall were left.
3. The new job is taking me____time that I am considering to resign.
4. Doctor Simmon has___ patients that he’s always busy.
5. I ate_____ sandwiches that I felt ill.
6. My father has ___work to do that he can’t come back home tonight.
7. They drank _____wine that they couldn’t walk.
8. His mother asks him to take_____things that he can’t put all of them into his suitcase.
9. There are____places of interest in London that Jane can’t decide where to go first.
10. There was ___________ noise in the room that I couldn’t work.
11. There are ____ planets in the universe that we can’t count them.
12. She had __________ problems that she didn’t know what to do.
13. He has ____ contact with friends through email that it takes him more than one hour to check mail every dav.
14. Smoking cigarettes causes___danger that smokers suffer a lot of serious diseases.
15. Since they moved to the new town, their routines have got____changes that their lives have been turned upside down.
ĐÁP ÁN
I
1. so |
2. such |
3. so |
4. such |
5. so |
6. so |
7. such |
9. such |
10. such |
11. so |
12. so |
13. such |
14. so |
15. so |
II
1. The lesson is so difficult that nobody can understand its.
2. The work is so hard that I can’t finish it on time.
3. This novel was so interesting that I can’t finish it on time.
4. This song is so simple that all of us can sing it.
5. My brothers and sisters were so excited about the trip that they couldn’t sleep.
6. The shooting stars appaer so frequently that you can see two or three a minute.
7. These observations will reveal so much important information that scientists will be sudying the results for years.
8. Oil supplies are getting so low that the oil industry has to raise its price.
9. The students has got attached to his apartment so long that he would like to keep it foor his final year.
10. The first computers, which were developed around 1945, were so large that they required special rooms.
III
1. It is such an expensive house that nobody van buy its.
2. He is such a nice boy that we all like him.
3. It was such cold weather that we couldn’t go out.
4. It was such a dark room that I couldn’t see anything.
5. It was such a nice day that we decided to go to the beach.
6. It was such a an excellent English accent that everybody thinks she is British.
7. She’s got such an excellent English accent that everybody thinks she is British.
8. It is such an elegant typeface that it is still a favourite of desingers.
9. He made such as an unreasonable excuse that no one showed sympathy with him.
10. It is such an important issue that we should not ignore it.
IV
1. The sun shone so brightky that Maria had to put on her sunglasses.
2. Dean was such a powerful swimmer that he always won the race.
3. There were so few students registered that the class was cancelled.
4. The houses was so beautiful that took a picture of it.
5. This is such a good film that I want to see it again anf again.
6. There were so many guests that there wasn’t enough food.
7. David has so sick that he was sent to the hospital.
8. He was so sick that he was sent to the hospital.
9. It was so sark that he couldn’t see anything.
10. He has such a wide knoeledge that we can’t help admiring him.
11. The fire raged so strongly that the house was burnt down.
12. My father has such a good health tha he seldom takes nay medicines.
13. Hois manner was so rude that it offends nearly everyone he met.
14. He had such an unacceptable behavior that the principal to expel him.
15. It is such a tiny kitchen that I don’t have to do much to keep it clean.
16. He came to such a sudden stop that we almost hit him.
17. The explosion was so strong that windows were blown out.
18. He lectured in such boring way that in the audience found it impossible to understand.
19. There was so little traffic that it took us only ten miniutes to get there.
20. There were so many people came to the meeting that there weren’t enogh seats foe everyone.
V
1. He is such a dever boy that he can answer all my questions.
2. Keller is such a rich man that he can give the charitable society onr million dollars.
3. It is such a large city that I’ve got lost.
4. It is such a small shop that we don’t tak notice of it.
5. This issue was so important that we could not afford to ignore it.
6. It was such a bad play we saw yestarday that we went out by halves.
7. He told us such a funny story that I couldn’t help laghing.
8. The damage was so bad that it would cost thousands of dollars to repair.
9. The stars we saw were so beautiful that we were amazed.
10. Mary has such a beautiful voice that we all like to hear her sing.
11. Miss Snow has such a valuable ring that she keeps it very carefully.
12. You have such a fierce dog that nobody dares to approach it.
13. It was such a fastened knot that it was impossible to undo.
14. It is such an old car that we must repair it three times a month.
15. The information we learn is so interesting that it will take years to process it.
VI
1. It was too cold for us to go out.
2. Pike is too weak to walk without a stick.
3. the ground is too hard for us to dig.
4. The elephant is too big to run fast.
5. Your handwriting is too bad for me to read.
6. His anwers was too confused for me to make any sense of it.
7. The symtoms of diabetes in the early stages are too light for patinents to notice.
8. These goods are too exoensive to be sister to follow.
9. She walked too fast for her younger sister to follow.
10. The class was too short for the students to get real experience in the industry.
VII
1. He isn’t young enough to wear this coloured shirt.
2. She isn’t strong enough ro carry this bag.
3. Thispen isn’t cheap enogh for me to buy.
4. Bill isn’t cheap enough for me to buy.
5. This bag isn’t light enough for her to carry.
6. The test wasn’t easy enough for her to carry.
7. That sentences wasn’t short enogh for me to memorize.
8. The land isn’t fertile enough to grows crops.
9. The room isn’t quiet enough for us to study.
10. This book isn’t interesting enough to read.
VIII
1. so much |
2. so much |
3. so much |
4. so much |
5. so many |
6. so much |
7. so much |
8. so many |
9. so many |
10. so much |
11. so many |
12. so much |
13. so much |
14. so much |
15. so many |
BÀI 3
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. She has learned Chinese ___ she was 12 years old.
A. As
B. Because
C. Since
D. When
2. ____ I finish working, I will have dinner.
A. When
B. Where
C. As
D. As if
3. _____she finishes the housework, she will go to school.
A. When
B. Seeing that
C. As soon as
D. As if
4. Someone ringed him ___ he was taking a shower.
A. As
B. So that
C. Where
D. When
5. ____ she got pregnant, Marry changed somehow.
A. When
B. So
C. Before
D. After
6. The Browns will go to the beach ____ their children finish studying.
A. Since
B. When
C. Where
D. Because of
7. ______ she came back to Australia, she went to the hospital.
A. While
B. When
C. Just as
D. By the time
ĐÁP ÁN
1C
2A
3C
4D
5D
6B
7C
Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng từ gợi ý
1. Hockey players/wear/lots of/protective clothing/they/not/get/hurt.
2. Nga/be surprised/her dad/buy/her/a car.
3. They/not/agree/the plan/the cost/too/high.
4. Yesterday/I/see/elephant/crossing/the street.
ĐÁP ÁN
1. Hockey players wear lots of protective clothing so that they do not get hurt.
2. Nga was so surprised that her dad bought her a car.
3. They do not agree with the plan because the cost is too high.
4. Yesterday, I saw an elephant while (I was) crossing the street.
Bài 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1. He is _____ (so/such) clever that he can solve all the hard questions.
2. The jar’s lid is ______ (so/such) stuck that we have to use tools to open it..
3. Susie is not an excellent student; _______(therefore/because), Susie cannot get good grades.
4. It was ____ (so/such) a hot night that we just want to go to the beach.
5. There are _____(so/such) many students in the classroom that there are not enough books.
ĐÁP ÁN
1. So
2. So
3. Therefore
4. Such
5. So
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Khái quát các loại mệnh đề và cụm từ trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Tổng hợp lý thuyết và bài tập các cấu trúc nâng cao trong Tiếng Anh
- Vocabulary and Grammar Revision for Unit 7, 8 Tiếng Anh 12
- Vocabulary and Grammar Revision for Unit 8 Tiếng Anh 12
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn lớp 9 có đáp án
11/07/2023174 -
Tổng hợp công thức và bài tập câu điều kiện lớp 9 có đáp án
10/07/2023240 -
Chuyên đề Câu ước ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh
10/05/2022556 - Xem thêm