OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Hướng dẫn cách viết một đoạn văn Tiếng Anh 12

11/12/2020 164.25 KB 492 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201211/156719764817_20201211_144544.pdf?r=4919
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về kỹ năng viết đoạn văn bằng Tiếng Anh, ban biên tập HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Hướng dẫn cách viết một đoạn văn Tiếng Anh 12. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây!

 

 
 

HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH 12

THE WAYS TO WRITE A PARAGRAPH

I. Các bước thực hiện

1. Suy nghĩ cẩn thận về những điều bạn định viết. Hãy tử hỏi mình: Mình nên trả lời câu hỏi của bài như thế nào? Phần quan trọng nhất của câu hỏi là gì? Mình nên viết câu chủ đề như thế nào? Mình nên dùng những sự việc, ý kiến nào để bổ trợ cho câu đề tài? Mình phải viết như thế nào để đoạn văn hay và lôi cuốn? Mình có cần phải bổ sung thêm các sự kiện thuộc đề tài đó hay không? Phải tìm các sự kiện đó ở đâu?

2. Các bạn hãy mở cuốn sổ tay của bạn hoặc đơn giản chỉ là một tờ giấy nháp rồi viết câu trả lời của những câu hỏi trên vào đó. Tuy nhiên các bạn cũng không cần phải dành quá nhiều thời gian cho bước này; đừng viết quá chi tiết, chỉ cần viết ngắn gọn đủ để giúp bạn nhớ được mục đích và phương thức để viết đoạn văn.

3. Các bạn hãy thu thập các sự việc, sự kiện liên quan đến đề tài của đoạn văn. Sau đó bạn hãy tìm trong số những sự việc, sự kiện đó phần có thể trả lời câu hỏi của bạn rồi viết ra giấy. 

Chi tiết

1. Các bạn hãy mở sổ tay hoặc file word trên máy tính.

2. Sau đó các bạn hãy viết câu chủ đề, những câu bổ trợ và câu kết.

3. Các bạn hãy chú ý viết những câu đơn giản và rõ ràng để bày tỏ ý kiến của mình.

4. Hãy cố gắng tập trung vào ý chính của đoạn văn, tránh đi lệch hướng.

5. Các bạn nên sử dụng từ điển để tìm thêm từ có thể giúp bạn bộc lộ ý kiến riêng.

Chỉnh sửa lại đoạn văn

Về ngữ pháp và chính tả

1. Các bạn hãy kiểm tra lại phần chính tả trong bài của bạn.

2. Các bạn hãy kiểm tra lại phần ngữ pháp trong bài của bạn.

3. Đọc lại đoạn văn của bạn một lần nữa.

4. Các bạn hãy chắc rằng mỗi câu đều có chủ ngữ và vị ngữ.

5. Các bạn hãy kiểm tra lại xem chủ ngữ và vị ngữ có tương đồng với nhau hay không.

6. Các bạn hãy kiểm tra lại thì của mỗi câu.

7. Các bạn hãy đảm bảo rằng mỗi câu đều là câu có nghĩa.

Văn phong và cách tổ chức đoạn văn

1. Các bạn hãy đảm bảo rằng đoạn văn của bạn có câu chủ đề.

2. Các bạn hãy đảm bảo rằng những câu bổ trợ đều tập trung vào ý chính.

3. Các bạn hãy đảm bảo rằng đoạn văn của mình có câu kết tốt.

4. Một lần nữa các bạn hãy đảm bảo tất cả các câu trong bài đều nói đúng chủ để, tập trung vào ý chính.

5. Cuối cùng các bạn hãy kiểm tra lại xem đoạn văn của bạn có thú vị không.

Một số lưu ý

1. Sự liên kết một cách trôi chảy giữa các câu là một trong những yếu tố quan trọng để giúp người đọc có thể dễ dàng hiểu được những ý mà bạn muốn biểu đạt trong đoạn văn.

Các bạn hãy xem lại đoạn văn sau:

My hometown, Wheaton, is famous for several amazing natural features. First, it is noted for the Wheaton River, which is very wide and beautiful. On either side of this river, which is 175 feet wide, are many willow trees which have long branches that can move gracefully in the wind. In autumn the leaves of these trees fall and cover the riverbanks like golden snow. Second, on the other side of the town is Wheaton Hill, which is unusual because it is very steep. Even though it is steep, climbing this hill is not dangerous, because there are some firm rocks along the sides that can be used as stairs. There are no trees around this hill, so it stands clearly against the sky and can be seen from many miles away. The third amazing feature is the Big Old Tree. This tree stands two hundred feet tall and is probably about six hundred years old. These three landmarks are truly amazing and make my hometown a famous place.

Các bạn hãy nhìn những từ bôi đậm, các bạn có nhận thấy chúng giúp ích nhiều cho người đọc không? Những từ đó được gọi là từ nối nhằm hệ thống lại các phần chính của đoạn văn. Sử dụng những từ nối là phương thức quan trọng giúp liên kết các phần chính của đoạn văn. Nhờ có những từ nối mà đoạn văn dễ hiểu hơn rất nhiều.
Each of the U.S. manned space exploration projects had specific major goals. For example, the Mercury project was designed to test whether or not human beings could survive and function in outer space. In addition, the Mercury project tested rockets with the new Mercury space capsule, which could hold one person. As another example, the Gemini project was intended to find out whether two people could work in the weightless environment of space. One way of doing this was by having Gemini astronauts take "spacewalks." That is, they floated outside their spacecraft in a spacesuit, connected to it by a tether. Gemini astronauts also tried out new flying skills.For example, some astronauts flew two spacecraft extremely close together; this procedure was called "rendezvous." On some Gemini flights, astronauts physically linked two spacecraft together. This linking, or "space docking," was a major goal of the Gemini program. Finally, the Apollo project, with three astronauts, had the goal of testing spacecraft and skills so that people could actually fly to the Moon and land on it. Other goals included performing scientific experiments on the lunar surface and collecting rocks for study on Earth.

Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một số từ nối:

For example, …/ For instance, …….. / One example of (this) is …../  First, Second, Third, etc…..

As another example, …. ./ Another example of [xxx] is (that)…../ Finally,…./ In conclusion,……

To summarize, ….. / On the one hand, ……/ On the other hand,……/ However,……../ ..., but...

 also…….

2. Sự thống nhất là một đặc tính quan trọng để đánh giá đoạn văn đó có tốt hay không. Sự thống nhất ở đây có nghĩa là đoạn văn đó chỉ nói về một đề tài. Tất cả các câu trong đoạn đều phải đề cập đến đề tài đó, không được đi lệch hướng.

Các bạn hãy nhìn đoạn văn dưới đây, nó tương tự như đoạn văn chúng ta tìm hiểu ở trên. Đoạn văn đó có thống nhất hay không? Các bạn hãy tìm thử câu lạc đề ở trong đoạn nhé. 

Each of the Russian manned space exploration projects had specific major goals. For example, the Vostok project was designed to test whether or not human beings could survive and function in outer space. For another example, the Voshkhod project was intended to find out whether people could work in the weightless environment of space. One Voshkhod cosmonaut experimented with weightlessness by taking a "spacewalk." That is, he floated in a spacesuit outside his Voshkhod spacecraft, connected to it by a tether. The cosmonaut to do this was Alexei Leonov. Several weeks later, Leonov's spacewalk was followed by that of U.S. astronaut Ed White. Finally, the Soyuz project, with three cosmonauts, had goals of testing spacecraft and spaceflight skills so that people could fly long missions in Earth orbit.

Nhìn chung, đoạn văn khá thống nhất nhưng câu, Several weeks later, Leonov's spacewalk was followed by that of U.S. astronaut Ed White, không có chút liên quan nào đến đề tài của bài. Đó chính là câu lạc đề, khiến cho đoạn văn thiếu tính thống nhất. Vì vậy trong trường hợp này ta nên bỏ câu đó đi. 

Bài tập thực hành

Bài tập 1: Các bạn hãy nhìn đoạn văn sau: Đề tài của đoạn văn này là "the description of your house".

I live in a flat with my family. We have two bedrooms and a living room. We have a garden and we have some flowers there. In weekdays I arrive home at five o'clock and I have lunch. Then I do my homework and go to bed. I had a computer but now it doesn't work. I have a brother and a sister and I think I am very lucky to live with them. Sometimes our relatives visit us. Our flat becomes very crowded sometimes but I like it.

Trong một đoạn văn thống nhất tất cả các câu đều phải đề cập đến đề tài của đoạn văn. Đề tài của đoạn văn này là "the description of your house". Nếu kiểm tra kỹ đoạn văn trên các bạn có thể dễ dàng nhận thấy một vài câu không miêu tả ngôi nhà. Chẳng hạn như câu:

In weekdays I arrive home at five o'clock and I have lunch.

Then I do my homework and go to bed.

I had a computer but now it doesn't work.

Vì vậy các bạn hãy viết lại đề tài của đoạn văn để có thể bao quát hết tất cả các câu mà tác giả đã viết.

Bài tập 2: Hãy nhìn đoạn văn sau:

I live in a house in Izmit. It isn't old or modern. It's a normal Turkish house. We can say it is near the sea. It takes about 10 minutes to go to the sea side on foot. We have one bedroom, one living room. We also have two other rooms, too. We use them as a dining room. Naturally, we have a kitchen, a bathroom, and a toilet. I live with my parents. And our house has a little garden; my parents spend their time there to grow vegetables and fruit.

Trước tiên các bạn hãy xem cách sắp xếp ý của đoạn văn

1. Where the house is

2. Type of the house

3. The location

4. The rooms in the house

5. The fact that he lives with his parents

6. The garden

Cấu trúc của đoạn văn khá ổn cho tới khi đề cập đến vấn đề he lives with his parents. Ý đó đã cắt ngang mạch miêu tả ngôi nhà vì vậy nó nên được đặt ở chỗ khác.

Các bạn hãy viết lại đoạn văn trên vào ô trống dưới đây để sửa lại lỗi đó.

Bài tập 3: Các bạn hãy quan sát ví dụ sau: 

I want to talk about friendship. Friends can change your life. So, you must know who is a real friend. Firstly, your friend must understand you and of course, you must understand her, too. I think, another important point in a friendship is confidence. You mustn't tell lies to each other. In addition, you must say everything about yourself. I think these are important for a friendship. If you have a friend like this, you don't break up with her because a real friend is not found easily.

Đoạn văn trên có một câu rất vô nghĩa, nếu chúng ta bỏ câu đó đi sẽ không làm ảnh hưởng đến nội dung cũng như ý nghĩa của đoạn văn. Các bạn hãy tìm câu đó rồi viết vào ô trống dưới đây.

Bài tập 4: Hãy viết câu đề tài cho đoạn văn sau.

I hate lie. I always try not to tell lies and I want that from my friends, too. I think it is the most important behavior. I can believe everything my friends say. In addition, a good friend must say his ideas to me firstly. I mean, he shouldn't talk about me with other people. Especially about the bad thing, he doesn't have to talk because it might be wrong. Secondly, a good friend must help me. He must do his best. He should ask help from me too. If we solve problems together, our friendship will be better and it will become stronger. Thirdly, the talking time is important. I can talk with my friends for a long time, and during that time I must be happy. That's why we should like the same things. In conclusion, trust is the basics of a friendship.

Bài tập 5: Các bạn hãy chọn những từ nối trong bảng sau để điền vào chỗ trống ở đoạn văn dưới đây.

Second / Also / Another reason is that /  For example / Moreover  /  However /

On the other hand /    First / One reason is that / The best choice

There are three major airports near Washington, D.C., but the traveller to Washington should be careful about which one he or she chooses.(1)_________ Baltimore-Washington International Airport, which is located near the city of Baltimore, is a good international airport. (2)_________ it is not the best choice for a traveller who wants to visit Washington.(3) _________ it is relatively far from the city of Washington itself. (4)_________ a passenger bus trip between Baltimore and Washington is somewhat expensive. Dulles International Airport is a slightly better choice, since it is located closer to the city.(5) _________ if a traveller arrives in the early evening, he or she will encounter rush-hour traffic, which is not a good way to begin a trip to the city.(6) _________ may be Washington-Reagan National Airport. There are two reasons for this.(7) _________ this airport is the closest to the city.(8) _________ it is located on the Metro train system, which is a convenient method of transportation, allowing a traveller to travel almost anywhere he or she likes in the city of Washington.

II. Đoạn văn phân loại 

Định nghĩa

Đoạn văn phân loại là đoạn văn được dùng để phân chia vấn đề của đoạn văn theo những văn cảnh cụ thể. Sự phân loại ấy có thể diễn ra ở nhiều mức độ. Thứ nhất là ngữ nghĩa (so sánh sự khác nhau về nghĩa của các vật) sau đó là về mặt ngôn ngữ và ngoài ra còn nhiều mặt khác nữa. 
Khi viết đoạn văn phân loại bạn nên nhóm những sự việc hoặc ý kiến theo những phạm trù cụ thể. Điều đó sẽ giúp đoạn văn của bạn logic và khoa học hơn. 

Ví dụ: Đoạn văn viết để tranh luận về hai nguồn năng lượng khác nhau.

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn phân loại tốt: is a kind of, can be divided into, is a type of, falls under, belongs to, is a part of, fits into, is grouped with, is related to, is associated with, ............

Ví dụ:

- Coal is a kind of non-renewable resource.

- Energy resources can be divided into two types.

Coal is a type of non-renewable resource.

1. Đoạn văn miêu tả

Định nghĩa

Đoạn văn miêu tả là đoạn văn được dùng để tả người, địa điểm hoặc sự vật, giúp bạn mường tượng trong đầu một số hình ảnh về những gì đang diễn ra. 
Thông thường những đoạn văn miêu tả có xu hướng tập trung vào hành động (được thể hiện bằng động từ) hơn là cảm giác (được biểu đạt bằng trạng từ và tính từ). Ngoài ra đoạn văn miêu tả nên được viết một cách rõ ràng, chi tiết và được đưa ra theo trình tự thời gian.

Ví dụ: Đoạn văn viết để miêu tả gấu Bắc cực hay một đoạn văn viết để tiêu tả vị trí địa lý của Canada.

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn miêu tả tốt:

2. Đoạn văn so sánh

Định nghĩa

Đoạn văn so sánh là đoạn văn được dùng để đưa ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa người, địa điểm, sự vật và ý kiến.

Ví dụ: Đoạn văn viết để so sánh thời tiết ở Vancouver và Halifax.

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn so sánh tốt:

3. Đoạn văn tường thuật

Định nghĩa

Đoạn văn tường thuật là đoạn văn được dùng để kể cho người đọc những điều diễn ra trong câu chuyện.

Đoạn văn tường thuật được dùng phổ biến nhất trong tiểu thuyết. Chúng thường bao gồm tất cả các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của hành động như: người giữ vai trò chính, sự bố trí, sự sắp đặt, mục đích, mục tiêu, sự trở ngại, đỉnh điểm và sự giải quyết.

Chính vì vậy đoạn văn tường thuật thường yêu cầu người viết sắp xếp sự kiện theo thứ tự liên tục hoặc theo trình tự thời gian. Phần thân của đoạn văn tường thuật thường gồm nhiều yếu tố nhưng nếu viết đúng cách, nét nổi bật của đoạn văn sẽ là hành động chứ không phải là miêu tả.

Ví dụ: Một đoạn văn đưa ra quá trình một người trở thành thủ tướng.

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:

4. Đoạn văn lựa chọn

Định nghĩa

Đoạn văn lựa chọn là đoạn văn mà bạn cần phải quyết định sẽ lựa chọn đối tượng, ý tưởng hoặc hành động nào mà bạn thích. Thông thường bạn sẽ cần đưa ra ý kiến của bạn về sự lựa chọn của mình (hành động hoặc hiện tượng).

Ví dụ: Một đoạn văn viết để nói xem bạn sẽ thích chơi khúc côn cầu hay lacrosse (môn thể thao dùng vợt để bắt và ném bóng).

Những từ sau có thể giúp bạn viết một đoạn văn tường thuật tốt:

................

Viết một đoạn văn bằng Tiếng Anh (ít nhất 50 từ) nói về cách học Tiếng Anh?

ĐÁP ÁN

Spending time in an English-speaking country is a really essential experience for the English-learners as well as the best way to study the language. However, I believe that there are many other strategies for learning English, which are useful enough. 
In the first place, studying in an English-speaking country such as Australia gives you a variety of opportunities to improve your speaking and listening skills. Moreover, you practice your English while doing ordinary things, for instance, shopping. Consequently, you become more self-confident. Being overseas is the best way to learn the language effectively. 
Secondly, providing that the learner is hard-working enough, they can learn English even in their own country. The English Language Schools provide their students with a wide range of opportunities to master the language. Furthermore, there are different methods to practice your skills such as watching English television, reading English books, magazines, etc. The combination of some of these methods might be a really useful strategy. 

In conclusion, there are many advantages of living in an English-speaking country as this is the best strategy to learn the language. Nevertheless, if the student is responsible and works hard, they can achieve success in studying English not only in a country where the language is widely spoken. 

Tạm dịch

Bỏ thời gian tại một nước nói tiếng Anh là một kinh nghiệm thực sự cần thiết cho những người học tiếng Anh cũng như cách thức tốt nhất để nghiên cứu ngôn ngữ. Tuy nhiên, tôi tin rằng có nhiều chiến thuật khác để học tiếng Anh, mà có đủ lợi ích . 

Thứ nhất, học tập tại một nước nói tiếng Anh như Úc sẽ cung cấp cho bạn nhiều cơ hội để cải thiện văn nói của bạn và các kỹ năng lắng nghe. Hơn nữa, bạn thực hành tiếng Anh của bạn trong khi làm những điều bình thường, ví dụ, mua sắm. Do đó, bạn càng trở nên tự tin. Ở nước ngoài là cách tốt nhất để học ngôn ngữ một cách hiệu quả. 
Thứ nhì, nếu người siêng học, họ có thể học tiếng Anh, ngay cả tại đất nước của họ. Các trường học Ngôn ngữ tiếng Anh phải tạo cho học sinh mình cơ hội để khắc phục được những khó khăn của ngôn ngữ đó. Phương pháp khác, có những cách khác nhau để thực hành các kỹ năng của bạn như xem truyền hình tiếng Anh, đọc sách tiếng Anh, tạp chí, v.v. Sự kết hợp của một số trong những phương pháp này có thể là một chiến lược thực sự hữu dụng. 
Tóm lại, có nhiều lợi thế về sinh sống tại một nước nói tiếng Anh như đây là chiến lược tốt nhất để học ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu học sinh có trách nhiệm và siêng học, họ có thể đạt được thành công trong việc học tiếng Anh không chỉ ở một đất nước mà ngôn ngữ được nói rộng rãi trên thế giới.

................

Trên đây là trích dẫn nội dung của tài liệu Hướng dẫn cách viết một đoạn văn Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF