OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Giải Toán 11 SGK nâng cao Chương 5 Bài 5 Đạo hàm cấp cao

Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190712/.pdf?r=1466
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Toán 11 nâng cao Chương 5 Bài 5 Đạo hàm cấp cao được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Toán 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

 

 
 

Bài 42 trang 216 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau đến cấp được cho kèm theo.

\(\begin{array}{l}
a)f\left( x \right) = {x^4} - \cos 2x,{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right)\\
b)f\left( x \right) = {\cos ^2}x,{f^{\left( 5 \right)}}\left( x \right)\\
c)f\left( x \right) = {\left( {x + 10} \right)^6},{f^{\left( n \right)}}\left( x \right)
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\begin{array}{l}
f\prime (x) = 4{x^3} + 2sin2x\\
f(x) = 12{x^2} + 4cos2x\\
{f^{(3)}}(x) = 24x - 8sin2x\\
{f^{(4)}}(x) = 24 - 16cos2x
\end{array}\)

Câu b:

\(\begin{array}{l}
f\prime (x) = 2cosx( - sinx) =  - sin2x\\
f(x) =  - 2cos2x\\
{f^{(3)}}(x) = 4sin2x\\
{f^{(4)}}(x) = 8cos2x\\
{f^{(5)}}(x) =  - 16sin2x
\end{array}\)

Câu c:

\(\begin{array}{l}
f\prime (x) = 6{(x + 10)^5}\\
f(x) = 30{(x + 10)^4}\\
{f^{(3)}}(x) = 120{(x + 10)^3}\\
{f^{(4)}}(x) = 360{(x + 10)^2}\\
{f^{(5)}}(x) = 720(x + 10)\\
{f^{(6)}}(x) = 720\\
{f^{(n)}}(x) = 0,\forall n \ge 7
\end{array}\)


Bài 43 trang 216 SGK Toán 11 nâng cao

Chứng minh rằng với mọi n ≥ 1, ta có:

a) Nếu \(f(x) = \frac{1}{x}\) thì \({f^{(n)}}(x) = \frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}}\)

b) Nếu f(x) = cosx thì \({f^{(4n)}}(x) = cosx.\)

c) Nếu f(x) = sinax (a là hằng số) thì  \({f^{(4n)}}(x) = {a^{4n}}sinax\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Cho \(f(x) = \frac{1}{x}(x \ne 0)\)., Ta chứng minh:

\({f^{(n)}}(x) = \frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}}(\forall x \ge 1)\) bằng phương pháp qui nạp

- Với n = 1, ta có: \({f^{(n)}}(x) = f\prime (x) =  - \frac{1}{{{x^2}}}và \frac{{{{( - 1)}^n}.n!}}{{{x^{n + 1}}}} =  - \frac{1}{{{x^2}}}\)

Suy ra (1) đúng khi n = 1.

-  Giả sử (1) đúng cho trường hợp n = k(k ≥ 1), tức là: \({f^{\left( k \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^k}.k!}}{{{x^{k + 1}}}}\)

Ta phải chứng minh (1) cũng đúng cho trường hợp n = k + 1, tức là:

\({f^{\left( {k + 1} \right)}}\left( x \right) = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{k + 1}}.\left( {k + 1} \right)!}}{{{x^{k + 2}}}}\)

Thật vậy, ta có:

\({f^{(k + 1)}}(x) = [{f^{(k)}}(x)]\prime  =  - \frac{{{{( - 1)}^k}k!.(k + 1){x^k}}}{{{x^{2(k + 1)}}}} = \frac{{{{( - 1)}^{k + 1}}.(k + 1)!}}{{{x^{k + 2}}}}\)

Câu b:

Cho f(x) = cosxx. Chứng minh công thức :

\({f^{(4n)}}(x) = cosx(\forall n \ge 1)(2)\) bằng phương pháp qui nạp:

Ta có: f′(x) = −sinx; f"(x) = −cosx

\(f'''\left( x \right) = \sin x;{f^{\left( 4 \right)}}\left( x \right) = \cos x\)

+ Với n = 1 thì f(4n)(x) = f(4)(x) = cosx

Suy ra (2) đúng khi n = 1

+ Giả sử (2) đúng cho trường hợp n = k (k ≥ 1), tức là :  f(4k) (x) = cosx,

Ta phải chứng minh (2) cũng đúng cho trường hợp n = k + 1, tức là phải chứng minh ::

\({f^{(4(k + 1))}}(x) = cosx(hay\,{f^{(4k + 4)}}(x) = cosx)\)

Thật vậy,

\(\begin{array}{l}
{f^{(4k)}}(x) = cosx \Rightarrow {f^{(4k + 1)}}(x) =  - sinx\\
{f^{(4k + 2)}}(x) =  - cosx\\
{f^{(4k + 3)}}(x) = sinx\\
{f^{(4k + 4)}}(x) = cosx
\end{array}\)

Câu c:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
f\prime (x) = acosax\\
f(x) =  - {a^2}sinax\\
{f^{(3)}}(x) =  - {a^3}cosax\\
{f^{(4)}}(x) = {a^4}sinax
\end{array}\)

Với n = 1 ta có f(4)(x) = a4sinax,, đẳng thức đúng với n = 1

Giả sử đẳng thức đúng với n = k tức là :  f(4k)(x) = a4ksinax

Với n = k + 1 ta có \({f^{(4k + 4)}}(x) = {({f^{(4k)}})^{(4)}}(x) = {({a^{4k}}sinax)^{(4)}}\)

Do \({f^{\left( {4k} \right)}}\left( x \right) = {a^{4k}}\sin ax\)

\(\begin{array}{l}
{f^{(4k + 1)}}(x) = {a^{4k + 1}}cosax\\
{f^{(4k + 2)}}(x) =  - {a^{4k + 2}}sinax\\
{f^{(4k + 3)}}(x) =  - {a^{4k + 3}}cosax\\
{f^{(4k + 4)}}(x) = {a^{4k + 4}}sinax
\end{array}\)

Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1, do đó đẳng thức đúng với mọi n


Bài 44 trang 216 SGK Toán 11 nâng cao

Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = 8t + 3t2, trong đó t > 0, t tính bằng giây (s) và v(t) tính bằng mét/giây (m/s). Tìm gia tốc của chất điểm

a. Tại thời điểm t = 4

b. Tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng 11.

Hướng dẫn giải:

Ta có: a(t) = v’(t) = 8 + 6t

Câu a:

Khi t = 4s thì a(4) = 32 m/s2

Câu b:

Khi v(t) = 11 m/s thì ta được :

\(8t + 3{t^2} = 11 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t =  - \frac{{11}}{3}(L)
\end{array} \right.\)

Với t = 1s thì a(1) = 14 m/s2

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Toán 11 Chương 5 Bài 5 Đạo hàm cấp cao được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

ADMICRO
NONE
OFF