OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Giải Toán 11 SGK nâng cao Chương 5 Bài 2 Các quy tắc tính đạo hàm

Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190711/.pdf?r=6275
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Toán 11 nâng cao Chương 5 Bài 2 Các quy tắc tính đạo hàm được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Toán 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

 

 
 

Bài 16 trang 204 SGK Toán 11 nâng cao

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0 được cho kèm theo

a) \(y = 7 + x - {x^2},{x_0} = 1\)

b) \(y = {x^3} - 2x + 1,{x_0} = 2\)

c) \(y = 2{x^5} - 2x + 3,{x_0} = 1\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

y′ = 1 − 2x => y′(1) = −1

Câu b:

 y′ = 3x2 − 2 => y′(2) = 10

Câu c:

y′ = 10x4 − 2 => y′(1) = 8


Bài 17 trang 204 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau (a và b là hằng số)

\(\begin{array}{l}
a)y = {x^5} - 4{x^3} + 2x - 3\sqrt x \\
b)y = \frac{1}{4} - 13x + {x^2} - 0,5{x^4}\\
c)y = \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - x + {a^3}\\
d)y = \frac{{ax + b}}{{a + b}}
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(y\prime  = 5{x^4} - 12{x^2} + 2 - \frac{3}{{2\sqrt x }}\)

Câu b:

\(y\prime  =  - \frac{1}{3} + 2x - 2{x^3}\)

Câu c:

\(y\prime  = {x^3} - {x^2} + x - 1\)

Câu d:

\(y = \frac{a}{{a + b}}\)


Bài 18 trang 204 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau :

\(\begin{array}{l}
a)y = {\left( {{x^7} + x} \right)^2}\\
b)y = ({x^2} + 1)(5 - 3{x^2})\\
c)y = \frac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\\
d)y = \frac{{5x - 3}}{{{x^2} + x + 1}}\\
e)y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\\
f)y = x(2x - 1)(3x + 2)
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(y = {\left( {{x^7} + x} \right)^2} = {x^{14}} + 2{x^8} + {x^2} \Rightarrow y\prime  = 14{x^{13}} + 16{x^7} + 2x\)

Câu b:

\(\begin{array}{l}
y\prime  = ({x^2} + 1)\prime (5 - 3{x^2}) + ({x^2} + 1)(5 - 3{x^2})\prime \\
 = 2x(5 - 3{x^2}) - 6x({x^2} + 1) = 4x - 12{x^3}
\end{array}\)

Câu c:

\(y\prime  = \frac{{2({x^2} - 1) - 2x(2x)}}{{{{({x^2} - 1)}^2}}} = \frac{{ - 2({x^2} + 1)}}{{{{({x^2} - 1)}^2}}}\)

Câu d:

\(y\prime  = \frac{{5({x^2} + x + 1) - (5x - 3)(2x + 1)}}{{{{({x^2} + x + 1)}^2}}} = \frac{{ - 5{x^2} + 6x + 8}}{{{{(x2 + x + 1)}^2}}}\)

Câu e:

\(y\prime  = \frac{{(2x + 2)(x + 1) - ({x^2} + 2x + 2)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)

Câu f:

\(\begin{array}{l}
y = (2{x^2} - x)(3x + 2)\\
 \Rightarrow y\prime  = (4x - 1)(3x + 2) + {(2{x^2} - x)^3}\\
 = 18{x^2} + 2x - 2
\end{array}\)


Bài 19 trang 204 SGK Toán 11 nâng cao

Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau

a) \(y = {(x - {x^2})^{32}}\)

b) \(y = \frac{1}{{x\sqrt x }}\)

c) \(y = \frac{{1 + x}}{{\sqrt {1 - x} }}\)

d) \(y = \frac{x}{{\sqrt {{a^2} - {x^2}} }}\) (a là hằng số)

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(y\prime  = 32{(x - x2)^{31}}(1 - 2x)\)

Câu b:

\(y\prime  =  - \frac{{(x\sqrt x )\prime }}{{{x^3}}} =  - \frac{{\sqrt x  + \frac{x}{{2\sqrt x }}}}{{{x^3}}} = \frac{{ - 3x}}{{2\sqrt x .{x^3}}} = \frac{{ - 3}}{{2{x^2}\sqrt x }}\)

Câu c:

\(y\prime  = \frac{{\sqrt {1 - x}  - (1 + x).\frac{{ - 1}}{{2\sqrt {1 - x} }}}}{{1 - x}} = \frac{{2(1 - x) + 1 + x}}{{2\sqrt {{{(1 - x)}^3}} }} = \frac{{3 - x}}{{2\sqrt {{{(1 - x)}^3}} }}\)

Câu d:

\(y\prime  = \frac{{\sqrt {{a^2} - {x^2}}  - x.\frac{{ - 2x}}{{2\sqrt {{a^2} - {x^2}} }}}}{{{{(\sqrt {{a^2} - {x^2}} )}^2}}} = \frac{{2\left( {{a^2} - {x^2}} \right) + 2{x^2}}}{{2{{\left( {\sqrt {{a^2} - {x^2}} } \right)}^3}}} = \frac{{{a^2}}}{{\sqrt {{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right)}^3}} }}\)


Bài 20 trang 204 SGK Toán 11 nâng cao

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} - 2x} \) . Hãy giải bất phương trình \(f'\left( x \right) \le f\left( x \right)\)

Hướng dẫn giải:

Vì \(f'\left( x \right) = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}\) nên ta cần giải bpt \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }} \le \sqrt {{x^2} - 2x} \)

Ta có: 

\(\frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }} \le \sqrt {{x^2} - 2x} \)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 0,x > 2\\
x - 1 \le {x^2} - 2x
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 0,x > 2\\
x \le \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2};x \ge \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(( - \infty ;0) \cup \left[ {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty } \right)\)

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Toán 11 Chương 5 Bài 2 Các quy tắc tính đạo hàm được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 học tập thật tốt!

ADMICRO
NONE
OFF