OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2021 có lời giải chi tiết Trường THCS Ngọc Lâm

31/05/2021 1.66 MB 394 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210531/91597036521_20210531_105801.pdf?r=3061
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới trong tài liệu Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2021 có lời giải chi tiết Trường THCS Ngọc Lâm. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 60p

 

Câu 1. (3,0 điểm)

      Một chiếc ca nô chuyển động trên quãng sông thẳng nhất định AB, người lái ca nô nhận thấy: Để đi hết quãng sông, những hôm nước sông chảy thì thời gian ca nô khi xuôi dòng từ A đến B ít hơn thời gian những hôm nước sông đứng yên là 9 phút, còn khi ngược dòng từ B về A hết khoảng thời gian là 1 giờ 24 phút.

      Tính thời gian ca nô chuyển động từ A đến B những hôm nước sông yên lặng. Coi tốc độ dòng nước những hôm nước sông chảy đối với bờ là không đổi và công suất ca nô luôn luôn ổn định.

Câu 2. (4,0 điểm)

      Thanh AB không đồng chất dài AB = L, trọng lượng P, có trọng tâm G cách đầu A là 0,6L. Đầu A của thanh tựa vào bức tường thẳng đứng, còn trung điểm M của thanh được buộc bằng sợi dây MC cột vào tường (Hình 1). Khi thanh cân bằng hợp với tường góc 60o và CA = L.

1. Hãy phân tích và biểu diễn các lực tác dụng vào thanh AB.

2. Tính độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB theo P.

3. Xác định hệ số ma sát k giữa thanh và tường để thanh cân bằng. Biết lực ma sát giữ thanh đứng yên được tính theo công thức   trong đó N là áp lực.

Câu 3. (4,0 điểm)

       Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị không đổi là U = 18 V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 12V-12W. Các điện trở R1=3Ω, R2=9Ω và biến trở Rx. Khoá K, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.

1. Thay đổi giá trị của biến trở Rx để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của điện trở Rx trong các trường hợp:

a) Khoá K mở.

b) Khoá K đóng. Trong trường hợp này, số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu?

2. Khoá K đóng, biến trở có giá trị   . Thay bóng đèn trên bằng một bóng đèn khác mà cường độ dòng điện IĐ qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế UĐ ở hai đầu bóng đèn theo hệ thức ID=20UD2/27  (Trong đó UĐ đơn vị đo bằng vôn, IĐ đơn vị đo bằng ampe). Tìm hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn.

Câu 4. (3,0 điểm)

       Cho hai bình cách nhiệt hoàn toàn với môi trường ngoài. Người ta đổ vào mỗi bình 300g nước, bình 1 nước có nhiệt độ +55,6 oC và bình 2 nước có nhiệt độ +30 oC. Bỏ qua sự mất nhiệt khi đổ, khi khuấy và nhiệt dung của 2 bình.

1. Lấy ra 100 g nước từ bình 1 đổ sang bình 2 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 2 khi cân bằng nhiệt.

2. Từ bình 2 (khi đã cân bằng nhiệt) lấy ra 100 g nước đổ sang bình 1 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 1 khi cân bằng nhiệt và hiệu nhiệt độ giữa 2 bình khi đó.

3. Cứ đổ đi đổ lại như thế với cùng 100 g nước lấy ra. Tìm số lần đổ từ bình 2 sang bình 1 để hiệu nhiệt độ của nước trong hai bình khi cân bằng nhiệt là 0,4 oC.

Câu 5. (4,0 điểm)

       Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f, cách tiêu điểm gần nó nhất một khoảng 1,5f cho ảnh thật S’ cách tiêu điểm gần S’ nhất là 40/3 cm.

1. Xác định vị trí ban đầu của S đối với thấu kính và tiêu cự f của thấu kính.

2. Cho điểm sáng S nằm trên trục chính, ngoài tiêu điểm và cách thấu kính một khoảng là d. Khi S chuyển động theo phương lập với trục chính một góc α = 60o theo hướng tiến lại gần thấu kính thì phương chuyển động của ảnh thật lập với trục chính một góc β = 30o. Tính d.

3. Đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Sau đó, cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của A’ so với B’.

Chú ý: Học sinh được sử dụng trực tiếp công thức thấu kính khi làm bài.

Câu 6. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau:

+ 01 thanh than chì AB (đồng chất và có kích thước, hình dạng như ruột một chiếc bút chì).

+ 01 ampe kế một chiều.

+ 01 vôn kế một chiều.

+ 01 nguồn điện một chiều.

+ 01 điện trở Ro.

+ 01 thước thẳng (có độ chia nhỏ nhất đến 1 mm).

+ 01 cuộn chỉ sợi mảnh.

+ 04 đoạn dây dẫn một đầu có phích cắm, đầu còn lại được tách vỏ cách điện.

+ Các dây nối, bảng mạch điện, khóa K.

Yêu cầu: Hãy đề xuất phương án đo điện trở suất của thanh than chì AB (cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành thí nghiệm).

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3,0 đ)

- Gọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S = AB, v, u.

- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là T=S/v

- Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòng tX=S/(v+u) 

- Theo bài ra ta có:

\(\begin{align} & t-{{t}_{x}}=9ph=\frac{3}{20}(h) \\ & \Rightarrow \frac{S}{v}-\frac{S}{v+u}=\frac{3}{20}(2) \\ \end{align}\)

Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi ngược dòng:

\({{t}_{n}}=\frac{S}{v-u}=1h24ph=\frac{7}{5}(h)(3)\)

- Chia vế với vế của (2) và (3) ta được:

\((v-u).\left( \frac{1}{v}-\frac{1}{v-u} \right)=\frac{3}{28}\) 

- Biến đổi và rút gọn ta được: 28u2 + 3v2 - 25uv = 0

- Chia cả 2 vế cho tích (v.u), ta được: 

\(28\frac{u}{v}+3\frac{v}{u}-25=0\)

- Đặt

\(\begin{align} & x=\frac{v}{u}\Rightarrow 3x+\frac{28}{x}-25=0 \\ & \Rightarrow 3x2-25x+28=0 \\ & \Rightarrow x=7;x=\frac{4}{3} \\ \end{align}\)

+ Với \(x=7\Rightarrow \frac{v}{u}=7\,\,hay\,\,u=\frac{v}{7}\) thay vào (3), biến đổi:

\(\begin{align} & \Rightarrow \frac{s}{v}=\frac{6}{5}(h)=1,2h=1h12p \\ & \Rightarrow t=\frac{S}{v}=1,2h=1h12p \\ \end{align}\)

+ Với \(x=\frac{4}{3}\Rightarrow \frac{v}{u}=\frac{4}{3}\,\,hay\,\,u=\frac{3v}{4}\) thay vào (3), biến đổi:

\(\Rightarrow \frac{s}{v}=\frac{7}{20}(h)\Rightarrow t=\frac{s}{v}=\frac{7}{20}h=21p\)

+ Cả 2 nghiệm đều được chấp nhận.

Câu 2: (4,0 đ)

1

Các lực tác dụng vào thanh AB được phân tích như hình vẽ.

+ Trọng lực: \(\overrightarrow{P}\)

+ Lực căng: \(\overrightarrow{T}\)

+ Phản lực: \(\overrightarrow{N}\)

+ Lực ma sát: \(\overrightarrow{{{F}_{ms}}}\)

(Hình vẽ đúng: 0,5 điểm; kể tên các lực đúng: 0,5 điểm)

2

Vì AB = AC = L và góc BAC=60o nên DACB đều. Do đó CM vuông góc AB

Từ điều kiện cân bằng của thanh AB đối với trục quay A, ta có:

\(\begin{align} & {{M}_{\overrightarrow{P}}}={{M}_{\overrightarrow{T}}}\Rightarrow P.AG.\cos {{30}^{o}}=T.AM \\ & \Rightarrow P.\frac{3L}{5}.\frac{\sqrt{3}}{2}=T.\frac{L}{2} \\ & \Rightarrow T=\frac{3\sqrt{3}}{10}P(1) \\ \end{align}\)

- Điều kiện cân bằng lực, ta có:

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{{{F}_{ms}}}=0(2)\)

+ Chiếu (2) lên Ox:

\(\begin{align} & T.\cos {{60}^{o}}-N=0 \\ & \Rightarrow N=\frac{T}{2}=\frac{3\sqrt{3}}{10}P \\ \end{align}\)

+ Chiếu (2) lên Oy:

\(\begin{align} & -P+T.\cos {{60}^{o}}+{{F}_{ms}}=0 \\ & \Rightarrow {{F}_{ms}}=P-\frac{T\sqrt{3}}{2}=\frac{3P}{10} \\ \end{align}\)

3

Theo đầu bài: 

\({{F}_{ms}}\le kN\Rightarrow \frac{P}{10}\le k.\frac{3\sqrt{3}}{10}P\)

Vậy: \(k\ge \frac{1}{3\sqrt{3}}\approx 0,19\)

Câu 3: (4,0 đ)

a) K mở ((R1 nt R2)//Đ) nt Rx

Đèn sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A,

Suy ra I12 = 1A

Ix = Iđ + I12 = 2A

Ux = U - Uđ = 6V suy ra 

b) K đóng ((Đ nt (R2 // Rx)) // R1,

- Vì đèn sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A

Ux = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A,

Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra   suy ra I1 = 6A

- Số chỉ ampe kế IA = I1 + I2 = 20/3A

- K đóng \({{\text{U}}_{\text{x}}}=U-{{U}_{d}}={{I}_{d}}.\frac{{{R}_{2}}{{R}_{x}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{x}}}=\frac{20}{27}{{U}_{d}}^{2}.\frac{{{R}_{2}}{{R}_{x}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{x}}}\) 

- Phương trình \(5{{U}^{2}}_{d}+3{{U}_{d}}-54=0\) ; có nghiệm UĐ = 3V; UĐ = -3,6 (loại)

Câu 4: (3,0 đ)

1

- Gọi nhiệt dung của nước là c.

Nhiệt độ ban đầu của bình 1 là t01 = 55,6 oC, nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t02 = 30 oC, lượng nước chuyển là   .

Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là 55,6 oC, gọi nhiệt độ bình 2 là t1.

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2:

\(cm({{t}_{1}}-{{t}_{02}})=c\Delta m({{t}_{01}}-{{t}_{1}})\)

- Suy ra nhiệt độ: 

\({{t}_{1}}=\frac{m{{t}_{02}}+\Delta m{{t}_{01}}}{m+\Delta m}={{36,4}^{o}}C\)

2

- Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là 36,4oC, gọi nhiệt độ bình 1 là t2.

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1:

\(c(m-\Delta m)({{t}_{01}}-{{t}_{2}})=c\Delta m({{t}_{2}}-{{t}_{1}})\)

- Suy ra:\({{t}_{2}}=\frac{(m-\Delta m){{t}_{01}}+\Delta m{{t}_{1}}}{m}={{49,2}^{o}}C\) 

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2021 có lời giải chi tiết Trường THCS Ngọc Lâm. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF