OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HSG lớp 7 môn KHTN Trường THCS Kim Đồng năm học 2022-2023 có lời giải

15/08/2023 917.61 KB 752 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20230815/499363736755_20230815_150026.pdf?r=7651
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Tài liệu Đề thi HSG lớp 7 môn KHTN Trường THCS Kim Đồng năm học 2022-2023 có lời giải. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và ôn luyện hiệu quả để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúc các em thi tốt, đạt kết quả cao!

 

 
 

TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC: 2022 – 2023

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7

Thời gian làm bài: 60 phút

1. Đề thi

Câu 1. (1,5 điểm)

a) Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cũng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích vì sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.

 

b) Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

 

Câu 2. (2,0 điểm)

Số proton và số neutron của ba nguyên tử X, Y, Z được cho trong bảng sau:

Nguyên tử

X

Y

Z

Số proton

6

6

6

Số neutron

6

7

8

 

a) Tính khối lượng của nguyên tử X, Y và Z theo đơn vị amu.

b) Những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? Cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

Câu 3. (1,5 điểm)

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa,...

 

Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (G) gồm calcium và gốc sulfate.

a) Xác định công thức hoá học của hợp chất (G).

b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất (G), nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất?

Câu 4. (1,0 điểm)

Từ đồ thị ở hình:

a) Mô tả lại bằng lời chuyển động của ô tô trong 4h đầu.

b) Xác định tốc độ của ô tô trong 3h đầu.

c) Xác định quãng đường ô tô đi được sau 1h30 min từ khi khởi hành.

Câu 5. (1,5 điểm)

a) Có hai chiếc micro được kết nối với máy hiện sóng, dao động kí do âm thanh phát ra từ loa thứ nhất và loa thứ hai lần lượt được ghi trong Hình a và b. Hãy so sánh biên độ và tần số dao động của hai âm thanh này.

b) Tại sao vào những hôm trời ẩm tiếng trống thường trầm hơn bình thường?

c) Khi ta nói chuyện ở trong các căn nhà mới xây chưa có đồ đạc thường nghe tiếng vọng lại nhưng cũng căn nhà đó khi đã được sống đầy đủ đồ đạc lại không xảy ra hiện tượng đó nữa. Em hãy giải thích tại sao?

Câu 6. (1,5 điểm)

a) Nhận xét về hình dạng đường sức từ hình a và sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ hình b.

b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?

Câu 7. (1,5 điểm)

Thế nào là một nam châm điện? Từ trường của nam châm điện có đặc điểm gì?

---(Để xem đầy đủ nội dung chi tiết câu hỏi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

2. Lời giải tham khảo

Câu 1. (1,5 điểm)

a)

– Nguyên tố Hydrogen có 1 proton trong hạt nhân.

– Các nguyên tử có số neutron khác nhau: 0 neutron, 1 hoặc 2 neutron nhưng trong hạt nhân đều cùng có 1 proton => Đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.

=> Các nguyên tử này đều thuộc về 1 nguyên tố hóa học là Hydrogen.

b)

– Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử.

– Số hiệu nguyên tử oxygen là 8.

=>  Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là 8.

Câu 2. (2,0 điểm)

a) Khối lượng = khối lượng hạt proton + khối lượng hạt neutron (≈ 1amu).

Xét nguyên tử X có 6 proton và 6 neutron => Khối lượng nguyên tử X = 6.1 + 6.1 = 12 amu.

Xét nguyên tử Y có 6 proton và 7 neutron => Khối lượng nguyên tử Y = 6.1 + 7.1 = 13 amu.

Xét nguyên tử Z có 6 proton và 8 neutron => Khối lượng nguyên tử Z = 6.1 + 8.1 = 14 amu.

b) Nguyên tử X, nguyên tử Y và nguyên tử Z đều có 6 proton trong hạt.

=> Nguyên tử X, nguyên tử Y và nguyên tử Z đều thuộc một nguyên tố hóa học.

Các nguyên tử đều có 6 proton, nên:

=> số electron là 6 Þ có 2 lớp electron (lớp trong cùng có 2 e, lớp ngoài có 4 e) Þ Các nguyên tố này nằm ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.

Câu 3. (1,5 điểm)

(a) Công thức hoá học chung của (G) là .

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x × II= y × II => .

Chọn x = 1, y = 1. Vậy công thức hoá học của hợp chất (G) là CaSO4.

b) Trong CaSO4 có:

Vậy trong CaSO4, nguyên tố O có phần trăm lớn nhất.

Câu 4. (1,0 điểm)

a) Trong 3 h đầu tiên, ô tô đi được quãng đường 180 km. Sau đó, 1 h tiếp theo ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi.

b) Tốc độ của ô tô trong 3 h đầu là: 180 : 3 = 60 (km/h)

c) Quãng đường ô tô đi được sau 1 h 30 min từ khi khởi hành là 90 km.

Câu 5. (1,5 điểm)

a) Âm ở Hình a có biên độ nhỏ hơn âm ở Hình b; tần số bằng nhau.

b) Khi trời ẩm mặt trống hấp thụ hơi nước trong không khí, dãn ra làm âm thanh phát ra trầm hơn.

c) Khi nhà chưa có đồ đạc thì âm đập vào tường phản xạ lại và tạo ra tiếng vang. Tuy nhiên khi nhà có đồ đạc thì đồ đạc sẽ hấp thụ âm tới nên không xảy ra hiện tượng phản xạ lại âm gây ra tiếng vang nữa.

Câu 6. (1,5 điểm)

a) Hình dạng đường sức từ hình a giống với sự sắp xếp các mạt sắt ở từ phổ hình b.

- Chúng đều là những đường cong khép kín nối từ cực này sang cực kia của nam châm.

- Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần và mở rộng ra.

b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu dựa vào độ mau, thưa của các đường sức từ: chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu. 

Câu 7. (1,5 điểm)

Nam châm điện gồm một ống dây dẫn, phía trong lòng có lõi sắt non. Khi nối nam châm điện với một nguồn điện thì nam châm có từ trường và có thể hút các vật liệu bằng sắt thép.

Đặc điểm:

– Nam châm điện có từ trường khi có dòng điện chạy qua ống dây.

– Từ trường của nam châm điện càng mạnh khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây càng mạnh.

– Từ trường của nam châm điện đổi chiều (đổi cực) khi dòng điện đổi chiều.

---(Để xem đầy đủ nội dung chi tiết lời giải, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung của Đề thi HSG lớp 7 môn KHTN Trường THCS Kim Đồng năm học 2022-2023 có lời giải. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem Online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em thi tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF