OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trí Tuệ Việt có đáp án

29/11/2020 1.11 MB 332 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201129/340677759125_20201129_152054.pdf?r=1319
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trí Tuệ Việt có đáp án được biên tập, tổng hợp. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 9 chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THCS TRÍ TUỆ VIỆT

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1 (2,0 điểm):

Theo dõi quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có 90 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều gồm 2 chiếc có cấu  trúc khác nhau.

a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.

b) Thực tế, từ 10 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?

Câu 2 (2,0 điểm):

a) Một cơ thể nếu chỉ xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao nhiêu loại?

b) Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới.

Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì?

Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.

Câu 3 (2,0 điểm):

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?

Câu 4 (2,0 điểm):   

Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi thụ tinh các cá thể đã tạo ra các hợp tử chứa 4608 NST đơn lúc chưa nhân đôi.

a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?

b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?

 

Câu 5 (2,0 điểm):

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 765 cây thân cao, hoa đỏ; 15 cây thân cao, hoa, trắng; 15 cây thân thấp, hoa màu, đỏ; 5 cây thân thấp, hoa trắng.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) Bộ NST 2n:

- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng → 10 tế bào giảm phân tạo ra 10 trứng và 30 thể định hướng.

- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là 90 : 30 = 3 → n = 3

 → Bộ NST 2n = 6

b) Thực tế từ 10 tế bào sinh trứng có thể thu được:

- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.

- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 loại thể định hướng

Câu 2:

a) - Các kiểu gen có thể có:

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng thì có kiểu gen: AaBbDd

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì có các kiểu gen:\(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\); \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\); \(Bb\frac{{AD}}{{ad}}\); \(Bb\frac{{Ad}}{{aD}}\); \(Dd\frac{{AB}}{{ab}}\)\(Dd\frac{{Ab}}{{aB}}\)

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì có các kiểu gen:\(\frac{{{\text{ABD}}}}{{{\text{abd}}}}\); \(\frac{{{\text{ABd}}}}{{{\text{abD}}}}\); \(\frac{{{\text{Abd}}}}{{{\text{aBD}}}}\)\(\frac{{{\text{AbD}}}}{{{\text{aBd}}}}\)

b) - Số loại giao tử tạo thành:

+ Nếu có kiểu gen AaBbDd thì sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với mỗi loại kiểu gen.

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì sẽ tạo ra tối đa 2 loại giao tử với mỗi loại kiểu gen.

Câu 3:

Ta có  P:  AaBbDd × AaBbDD →   P = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × DD)

Aa × Aa sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}\) A-, \(\frac{1}{4}\)aa

Bb × Bb sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{4}\)B-, \(\frac{1}{4}\)bb

Dd × DD sinh ra đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 100% D-

Loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn bao gồm những kiểu hình mang 1 tính trạng lặn và những kiểu hình mang cả 2 tính trạng lặn.

Gồm những kiểu hình được kí hiệu là A-bbD- , aaB-D-, aabbD-.

- Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ = \(\frac{3}{4}x\frac{1}{4}x1 = \frac{3}{{16}}\)

- Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ = \(\frac{1}{4}x\frac{3}{4}x1 = \frac{3}{{16}}\)

- Kiểu hình aabbD- chiếm tỉ lệ =\(\frac{1}{4}x\frac{1}{4}x1 = \frac{1}{{16}}\)

® Loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: = \(\frac{3}{16}x\frac{3}{16}x\frac{1}{{16}} = \frac{7}{{16}}\)

- Xác suất những kiểu hình còn lại là: \(1- \frac{7}{{16}}=\frac{9}{{16}}\)

- Lẫy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất thu được 3 cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn là: \(10x{(\frac{7}{{16}})^3}x{(\frac{9}{{16}})^2} \approx 0,265\)

Câu 4

a) Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n và số lần nguyên phân là x ( theo bài ra:  n = x )

Ta có:    A.2n = 720    (1)

Số NST trong các tinh trùng được thụ tinh ( hoặc các trứng đã được thụ tinh)  là: \(\frac{{4608}}{2} = 2304(NST)\)

Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là: \(\frac{{A{{.2}^x}.4.10.n}}{{100}} = 2304(NST)\)(2)

Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x  =  23040 →  2x = 16 → x = 4 → n = 4→ 2n = 8.

→ Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số lượng NST của loài.

b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:   A = \(\frac{{720}}{8} = 90\) (tế bào)

Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x  =  90.24  = 1440 (tế bào)

Câu 5:

- Các cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu, rút gọn ta được F1:

   \(\frac{{15,3}}{{16}}\)  cao, đỏ: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cao,trắng: \(\frac{{0,3}}{{16}}\)  thấp,đỏ : \(\frac{{0,1}}{{16}}\)  thấp, trắng(aabb)

 → trong các cây (P) phải có cây có KG AaBb

- Gọi tỉ lệ cây (P) có KG AaBb là k ( k>0)

→ k(AaBb x AaBb) → k(\(\frac{{1}}{{4}}\)ab. \(\frac{{1}}{{4}}\)ab) =\(\frac{{0,1}}{{16}}\)aabb  → k = 0,1

- Ta có P:  0,1(AaBb x AaBb)

 → \(\frac{{0,9}}{{16}}\) cao,đỏ: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cao,trắng: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cây thấp, đỏ: \(\frac{{0,1}}{{16}}\) thấp, trắng.

 → Cây (P) còn lại khi tự thụ phấn chỉ cho F1 toàn cây cao, đỏ → kiểu gen của cây (P) còn lại phải là AABB và chiếm tỉ lệ:  1- 0,1 = 0,9.

- SĐL1 :  P1:   0,9 (AABB x AABB) →F1:  0,9 cao, đỏ.= 14,4/16

- SĐL2 :  P2:   0,1 (AaBb x AaBb)

              → F1 :   \(\frac{{0,9}}{{16}}\) cao,đỏ: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cao,trắng: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cây thấp, đỏ: \(\frac{{0,1}}{{16}}\) thấp, trắng.

Vậy ta có ∑ F1 :    \(\frac{{15,3}}{{16}}\)  cao, đỏ: \(\frac{{0,3}}{{16}}\) cao,trắng: \(\frac{{0,3}}{{16}}\)  thấp,đỏ : \(\frac{{0,1}}{{16}}\)  thấp, trắng(aabb)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Trí Tuệ Việt có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF