OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Lý Nhật Quang có đáp án

29/11/2020 1012.83 KB 1416 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201129/125338935410_20201129_192435.pdf?r=7550
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em ôn tập kiến thức và chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Lý Nhật Quang có đáp án được biên tập, tổng hợp. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 9 chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THCS LÝ NHẬT QUANG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 60 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1 (3,0 điểm).

a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn.

b. Tại sao khi P thuần chủng thì F1 đồng tính? Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích?

Câu 2 (3,0 điểm).

a. Thế nào là giống thuần chủng? Phân biệt giống thuần chủng với giống không thuần chủng?

b. Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, Menđen đã căn cứ vào cơ sở nào để khẳng định các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau? Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập?

c. Trình bày mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích?

Câu 3 (2 điểm).

a. Xác định các loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBBDdee.

b. Ở một loài động vật sinh sản hữu tính, một cơ thể có kiểu gen aaBbDd được tạo ra từ sự tổ hợp của những loại giao tử bình thường nào?

c. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AABB thụ phấn với cây có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình phát sinh giao tử  bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên? 

Câu 4 (2 điểm).

Cho phép lai P: ♂AabbDdEE x ♀AaBbddEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết, hãy xác định:

a.Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa thu được ở F1?

b. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- thu được ở F­­­­1?

c. Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thu được ở F­­­­1?

d. Tỷ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội thu được ở F1?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a.

- Trong thực tế, thường tính trạng trội là tính trạng tốt, tính trạng lặn là tính trạng xấu.

→ trong sản xuất người ta thường tìm cách tập trung các tính trạng trội về cùng một kiểu hình để tạo giống có giá trị kinh tế cao.

→ hạn chế sự biểu hiện của các tính trạng lặn gây hại.

+ Sử dụng ít nhất một cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội trong lai tạo.

+ Không dùng thể dị hợp để làm giống.

- Cho P thuần chủng, tương phản lai với nhau được F1. Cho F1 tạp giao với nhau thu F2. Ở F2 tính trạng nào chiếm tỷ lệ xấp xỉ ¾ là tính trạng trội.

b.

- P thuần chủng có kiểu gen đồng hợp nên chỉ phát sinh cho một loại giao tử. Do đó, khi thụ tinh chỉ tạo ra một loại tổ hợp kiểu gen, quy định một loại kiểu hình.

- Nói: F1 đồng tính thì P thuần chủng là chưa chính xác.

vì trong trường hợp trội hoàn toàn thì cả kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp đều biểu hiện kiểu hình giống nhau, nghĩa là F1 vẫn có khả năng có sự phân ly kiểu gen thì P có cơ thể dị hơp.

Ví dụ: P – AA x Aa à F1 đồng tính A-.

Câu 2:

a.

- Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền ổn định và đồng nhất qua nhiều đời (về mặt di truyền giống thuần có kiểu gen đồng hợp).

- Phân biệt:

Giống thuần chủng

Giống không thuần chủng

Đặc tính di truyền ổn định

Đặc tính di truyền không ổn định

Có kiểu gen đồng hợp

Có kiểu gen dị hợp.

Đời sau đồng tính

Đời sau phân tính.

 

b.

- Căn cứ để Menđen cho rằng có sự phân li độc lập của các các cặp tính trạng là :

+ Ở F2 : Tỷ lệ phân li kiểu hình = Tích tỷ lệ các tính trạng cấu thành nó.

+ Cụ thể : Khi xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng ông đều thu được kết quả phân li tính trạng ở F2 là 3 trội : 1 lặn. Và khi so sánh tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 với tích tỷ lệ các tính trạng cấu thành thì kết quả thu được là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1).

- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập:

+ Mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau.

+ Giảm phân bình thường.

c.

- Mục đích của phép lai phân tích: xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.

- Nội dung: lai cơ thể cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn tương phản. Căn cứ vào sự biểu hiện kiểu hình ở con lai mà đánh giá.

+ Nếu con lai đồng tính thì Pt/c  → kiểu gen đồng hợp.

+ Nếu con lai phân tính thì P không thuần chủng → kiểu gen dị hợp.

- Ý nghĩa của phép lai phân tích:

+ Đánh giá độ thuần chủng của giống → định hướng cho quá trình lai tạo nhằm tránh sự phân li kiểu hình ở đời con tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện (...)

+ Xác định kiểu di truyền của các tính trạng → phát hiện các quy luật di truyền chi phối phép lai (...).

Câu 3:

a.

- Các loại giao tử gồm: ABDe; ABde; aBDe; aBde.

b.

+ Trứng aBD với tinh trùng abd.

+ Trứng abd với tinh trùng aBD.

+ Trứng aBd với tinh trùng abD.

+ Trứng abD với tinh trùng aBd.

c.

P: AABB x aaBB

F1: AaBB.

F2: 1AABB: 2AaBB; 1aaBB

→ 3 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa đỏ.

Câu 4

- Xét sự di truyền riêng rẽ của các cặp gen:

+ Aa x Aa à 1AA: 2Aa: 1aa.

+ bb x Bb à 1Bb: 1bb.

+ Dd x dd à 1Dd: 1dd.

+ EE x Ee à 1EE: 1Ee.

a.

Số loại kiểu gen tối đa = 3 x 2 x 2 x 2 = 24.

Số loại kiểu hình tối đa = 2 x 2 x 2 x 1 = 8.

b.

Tỷ lệ KG AaBbDdEe = 2/4 x ½ x ½ x ½ = 1/16.

Tỷ lệ KH A-B-D-E- = ¾ x ½ x ½ x 1 = 3/16.

c.

Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = aabbD-E- + aaB-ddE- + A-bbddE- = ¼ x ½ x ½ x 1 + ¼ x ½ x ½ x 1 + ¾ x ½ x ½ x 1 = 5/16.

d.

Tỷ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội = A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E- = 7/16.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Lý Nhật Quang có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF