OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 có đáp án Trường THPT Hòa Nam

13/06/2020 721.33 KB 454 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200613/6537337516_20200613_082344.pdf?r=140
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 có đáp án được bên soạn và tổng hợp từ Trường THPT Hoa. Tài liệu bao gồm các câu hỏi được tổng hợp dưới đây hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NAM HÒA

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

I.TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì?

A. cộng hóa trị không cực.           

B. cộng hóa trị có cực.

C. liên kết ion.                              

D. liên kết cho nhận.

Câu 2: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.                         

B . Cl2.                     

C. Br2.                            

D. I2.

Câu 3: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được bao nhiêu dung dịch?    

A. 4.                           

B. 2.                           

C. 3.                                

D. 1.

Câu 4: Kết luận nào sau đây không đúng với flo?

A. F2 là khí có màu lục nhạt, rất độc.            

B. F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim

C. F2 oxi hóa được tất cả kim loại.                

D. F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.                         

B. 2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2.

C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O.                    

D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

Câu 6: Mùa hè thời tiết nóng nực, người ta thường đi du lịch và đặc biệt là những nơi có rừng thông, ở đây thường không khí sẽ trong lành và mát mẻ hơn. Chất nào sau đây làm ảnh hưởng đến không khí trên:

A. Oxi.                       

B. Ozon.               

C. Hidrosunfua.             

D. Lưu huỳnh đioxit.

Câu 7: Cho phản ứng :  2SO2  +  O2 →  2SO3. Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 mol/lít và 2 mol/lít. Khi cân bằng, có 80% SO2 đã phản ứng, khi đó nồng độ của SO2 và O2 lần lượt là :

A. 3,2M và 3,2M.         

B. 1,6M và 3,2M.         

C. 0,8M và 0,4M.       

D. 3,2M và 1,6M.

Câu 8. Cho cân bằng hóa học: N(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH(k) ΔH < 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. giảm áp suất của hệ phản ứng.                              

B. tăng áp suất của hệ phản ứng.

C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.                             

D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Câu 9: Những chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A. KCl, AgNO3, HNO3, NaNO3                                

B. K2SO3, KCl, HCl, NaCl

C. NaF, AgNO3, CaF2, NaNO3                                 

D. H2SO4, HCl, Ba(NO3)2, NaF

Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Fe, BaCl2, CuO, Ag, Al                                        

B. Zn, Fe(OH)2, FeO, HCl, Au                       

C. CaCl2, K2O, Cu, Mg(OH)2, Mg                            

D.  Al(OH)3, ZnO, BaCl2, Mg, Na2CO3

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,032 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Fe                                      

B. Cu                               

C. Mg                                

D. Zn

Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 29,75 gam KBr vào 50 ml dung dịch AgNO3 4M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là    

A. 47 gam                              

B. 28,7 gam                   

C. 37,6 gam                      

D. 35,8 gam

Câu 13: Cần bao nhiêu thể tích dung dịch HCl 1,2M để trung hòa hoàn toàn 50 ml dung dịch NaOH 3M ?

A. 130 ml                     

B. 125 ml                 

C. 100 ml                          

D. 75 ml

Câu 14: Chất A là muối canxi halogenua . Cho dung dịch chứa 0,2 gam A  tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 0,376 gam kết tủa. Công thức của phân tử A là

A. CaCl2                       

B. CaBr2                     

C. CaI2                       

D. CaF2

Câu 15: Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm

A. NaHSO3, Na2SO3         

B. NaHSO3, Na2SO3, NaOH      

C. NaOH, Na2SO3          

D. NaOH, NaHSO3

Câu 16: Cho 26,25 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 11,2.                                  

B. 14,875.                 

C. 3,85.                           

D. 3,5.

Câu 17: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl thì thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là

A. 48,90 gam.                        

B. 30,65 gam.                  

C. 42,00 gam.               

D. 44,40 gam.

Câu 18: Oxi hóa m gam sắt bằng oxi thu được 48 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe dư. Cho toàn bộ A phản ứng với H2SO4 đặc nóng đủ  thu được dung dịch chỉ chứa muối sắt (III) sunfat và 4,48  lít SO2 ( ở đktc). Giá trị của m là

A. 56 gam                            

B. 11,2 gam                    

C. 22,4 gam                    

D. 35,84 gam

Câu 19: Cho 6,76g oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch X. Để trung hòa 10ml dung dịch X cần dùng vừa đủ 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là

A. 1                                        

B. 2                            

C. 3                            

D. 4

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

A. 72.

B.27,36.

C. 48.

D. 96

II.TỰ LUẬN ( 4 điểm)

Câu 21: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

H2S → S → SO2 → H2SO4 → H2S → H2SO4 → Na2SO4 → NaCl

Câu 22: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có):  NaBr, NaNO3, K2S, Na2SO4, MgCl2

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg trong 160 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc) và dung dịch B.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A.

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.

c. Nung nóng 1/2 hỗn hợp A với 1,68 lít oxi (đktc) thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ rắn X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO(đktc). (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tìm V? 

...

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 có đáp án Trường THPT Hòa Nam, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF