OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2023-2024 Trường THPT Lương Ngọc Quyến có đáp án

26/10/2023 928.45 KB 43 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231026/760447678555_20231026_110105.pdf?r=7789
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập, hệ thống kiến thức quan trọng cũng như thử sức mình trước các dạng đề thi Lịch Sử 12 trước kỳ thi giữa Học kì 1 sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2023-2024 Trường THPT Lương Ngọc Quyến có đáp án​. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!

 

 
 

1. Đề thi

SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT

LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ  I,  NĂM HỌC 2023 – 2024

Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế quân sự.

  B. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.

  C. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông -Tây ở châu Âu.

  D. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa ở phương Tây.

  B. Thắng lợi của phe đồng minh chống phát xít.

  C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

  D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành và phát triển.

Câu 3. Yếu tố nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Tài nguyên thiên phong phú.

  C. Áp dụng khoa học kỹ thuật.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 4. Liên minh châu Âu ( EU) thành lập nhằm mục đích gì?

  A. Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, đối ngoại, và an ninh chung.

  B. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực quân sự.

  C. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực văn hóa.

  D. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Câu 5. Tham dự Hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

  A. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.

C. Anh, Pháp, Mĩ.

D. Anh, Pháp, Liên Xô.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực dân

  A. Pháp.

B. Tây Ban Nha.

C. Anh.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?

  A. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.              B. Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc.

  C. Sự giúp đỡ của Liên Xô .                                      D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.

Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

  A. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.                B. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.

  C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.    D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

  A. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.

  B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.

  C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.

  D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.

Câu 10. Nguyên thủ của những quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta ( 2-1945)?

  A. Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. Pháp, Đức, Mĩ.

  C. Nhật Bản, Pháp, Đức.

D. Ðức, Nhật Bản, Italia.

Câu 11. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

  A. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.       B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

  C. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.           D. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.

Câu 12.Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?

  A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

  B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

  C. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. .

  D. Duy trì vị trí cường quốc số 1 thế giới trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 13. Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì?

  A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

  B. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

  C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết.

  D. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 14. Khi thực hiện “Kế hoạch Mác san” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích

  A. xoa dịu mâu thuẫn giữa các thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

  B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống lại Liên Xô, Đông Âu.

  C. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

  D. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

Câu 15. Sự kiện có tính đột phá làm “xói mòn” trật tự hai cực Ian ta là

  A. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

  B. cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta (1959).

  C. thắng lợi của kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).

  D. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?

  A. Khống chế nô dịch chi phối các nước Đồng minh.

  B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

  C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

  D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.

Câu 17. Quốc gia nào sau đây mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

  A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Mĩ.

D. Nhật.

Câu 18. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Anh.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Trung Quốc.

Câu 19. Sau chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển

  A. kinh tế.

B. quân sự.

C. giáo dục.

D. chính trị.

 Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ

  A. sự mất cân bằng từ tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

  B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

  C. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

  D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 21. Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?

  A. Hiệp định về nhũng cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

  B. Liên Xô và Mĩ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

  C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

  D. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Cannađa và nhiều nước châu Âu.

Câu 22. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là

  A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Tòa án Quốc tế.

  C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.

D. Quỹ tiền tệ Quốc tế.

Câu 23. Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

  A. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri khu vực.

  B. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.

  C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

  D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ.

Câu 24. Trong những năm 1973 đến 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do

  A. thị trường tiêu thu hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.

  B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

  C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

  D. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu 25. Nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. áp dụng những tiến bộ khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.

  B. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.

  C. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

  D. sử dụng nguồn viện trợ để phát triển kinh tế.

Câu 26. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào

  A. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu

B. có nguồn tài nguyên phong phú.

  C. những tiến bộ khoa học- kĩ thuật.

D. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.

Câu 27. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  A. Tòa án quốc tế.

B. Ban thư kí.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Đại hội đồng.

Câu 28. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. chủ nghĩa khủng bố.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

  C. chủ nghĩa thực dân cũ.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 29. Với sự kiện 17 nước châu Phi giành được độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

  A. Năm châu Phi giải phóng.

B. Năm châu Phi.

  C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi nổi dậy.

Câu 30. Học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.

  A. Phucưđa.

B. Kaiphu.

C. Hasimôtô.

D. Miyadaoa

Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla?

  A. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.                           B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.

  C. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.    D. Namibia tuyên bố độc lập.

Câu 32. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là

  A. chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.

  B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

  C. nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.

  D. chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

Câu 33. Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?

  A. Diễn ra liên tục sôi nổi và các hình thức đấu tranh khác nhau.

  B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính Đảng vô sản.

  C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

  D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.

Câu 34. Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

  A. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

B. phá thế bị bao vây, cấm vận.

  C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 35. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

  B. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

  C. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

  D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

Câu 36. Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập muộn nhất ở Đông Nam Á?

  A. Đông Timo.

B. Mianma.

C. Brunây.

D. Inđônêxia.

Câu 37. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

  B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

  C. kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

  D. sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 38. Một trong những thành tựu của Liên Xô đạt được trong những năm 1946-1950 là

  A. siêu cường tài chính số 1 thế giới.

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

  C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. thám hiểm Mặt trăng.

Câu 39. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

  A. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

  B. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

  C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

  D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ

Câu 40. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?

  A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.                        B. Ký hòa ước đối với các nước bại trận.

  C. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.              D. Phân chia thành quả đối với các nước thắng trận.

2. Đáp án

1. D

11. D

21. D

31. B

2. C

12. C

22. B

32. D

3. D

13. A

23. D

33. A

4. A

14. B

24. B

34. C

5. B

15. D

25. A

35. D

6. C

16. C

26. D

36. A

7. D

17. A

27. C

37. A

8. A

18. C

28. D

38. B

9. C

19. A

29. B

39. B

10. A

20. C

30. A

40. B

---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2023-2024 Trường THPT Lương Ngọc Quyến có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF