OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương

24/10/2023 490.3 KB 91 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231024/673210306328_20231024_172056.pdf?r=1303
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 CTST năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức KHTN 7 mà còn củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 7 cũng như trình bày các câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!

 

 
 

1. Đề thi

SỞ GDĐT

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG

 

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: KHTN 7

Thời gian làm bài:45 phút; không kể thời gian giao đề

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?

A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.

C. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

D. Báo cáo kết quả.

Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

A. Cân điện tử.

B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Bình chia độ.

Câu 3: Cho mô hình nguyên tử carbon như sau:

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là

A. 1.

B. -6.

C. 6.

D. +6.

Câu 4: Đường từ nhà Hoàng tởi trường dài 2,4 km. Nếu đi bộ, Hoàng đi hết 0,6 h. Nếu đi xe đạp, Hoàng đi hết 10 min. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là 4 km/h.

B. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 4 m/s.

C. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 14,4 km/h.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ nào sau đây?

A. Mode A.

B. Mode B.

C. Mode A↔B

D. Mode A + B.

Câu 6: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được

A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.

B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.

C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.

D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.

Câu 7: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông … (1) … thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe … (2) ….

A. (1) càng cao, (2) càng lớn.

B. (1) càng cao, (2) càng nhỏ.

C. (1) càng cao, (2) không đổi.

D. (1) càng cao, (2) chưa chính xác.

Câu 8: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68km/h.

A. 56,67 m.

B. 68 m.

C. 46,67 m.

D. 22,67 m.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A.Trao đổi chất tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống.

B. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

C. Trao đổi chất lấy các chất từ môi trường và không thải ra môi trường chất gì.

D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau.

Câu 10:Sản phẩm của quá trình quang hợp là

A.glucose và oxygen.

B.nước và carbon dioxide.

C.glucose và carbon dioxide.

D.glucose và nước.

Câu 11:Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở cây xanh là?

A. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.

B. Nước, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

C. Nước, ánh sáng, khí nitrogen, nhiệt độ.

D. Nước, ánh sáng, khí carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 12:Nguyên liệu quá trình hô hấp tế bào là

A.glucose, nước và năng lượng.

B.glucose và oxygen.

C.carbon dioxide, nước và năng lượng.

D.carbon dioxide, glucose và năng lượng.

Câu 13:Nhóm nông sản nào sau đây thường được bảo quản bằng tủ lạnh hoặc kho lạnh?

A. Rau cải, cà chua, bắp cải.

B. Hạt lúa, hạt lạc, hạt cà phê.

C. Hạt lạc, cà chua, rau cải.

D. Hạt ngô, hạt lúa, bắp cải.

Câu 14:Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?

A. Quang năng → Hóa năng.

B. Hóa năng → Nhiệt năng.

C. Điện năng → Nhiệt năng.

D. Điện năng → Cơ năng.

Câu 15:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ thấp dưới 10oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây lá lốt, cây trầu không là những cây không cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 16:Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?

A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.

B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Quan sát mô hình nguyên tử nitrogen sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 2)

a) Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo của nguyên tử nitrogen.

b) Biết nitrogen có 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng nguyên tử nitrogen.

Bài 2: (1 điểm) Một xe máy lên dốc với tốc độ 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, xe máy này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Tính tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc?

Bài 3:(1 điểm)Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

a. Trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được bao xa?

b.Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là

Bài 4 (2điểm):Trình bày những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp

2. Đáp án

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án đúng là: C

Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

Câu 2:

Đáp án đúng là: D

Bình chia độ được sử dụng để đo thể tích.

Câu 3:

Đáp án đúng là: C

Quan sát mô hình nguyên tử carbon thấy carbon có 6 electron ở lớp vỏ.

Mà trong nguyên tử, số proton = số electron ⇒ Carbon có 6 proton trong hạt nhân.

Vậy carbon có số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 6.

Câu 4:

Đáp án đúng là: D

Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là v = s/t =4 km/h.

Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là v = s/t = 14,4 km/h = 4 m/s

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ Mode A↔B

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

A, B, C đều xác định được trên đồ thị quãng đường – thời gian.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng lớn.

Câu 8:

Đáp án đúng là: A

Đổi 80 km/h = 683,6=1709683,6=1709 m/s

Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là

s = v.t = 170.9.3 = 56,67m

Câu 9:

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.

Câu 10:

Đáp án đúng là: A

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 4)

→ Sản phẩm của quá trình quang hợp là glucose và oxygen.

Câu 11:

Đáp án đúng là: D

Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở thực vật là: nước, ánh sáng, khí carbon dioxide và nhiệt độ.

Câu 12:

Đáp án đúng là: B

Phương trình tổng quát của hô hấp tế bào là:

Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP)

→ Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào là glucose và oxygen.

Câu 13:

Đáp án đúng là: A

- Biện pháp bảo quản lạnh thường dùng để bảo quản phần lớn các loại thực phẩm, rau, quả như rau cải, cà chua, bắp cải,…

- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

Câu 14:

Đáp án đúng là: B

Sự biến đổi hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người (là quá trình phân giải tạo năng lượng của cơ thể).

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25 – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Câu 16:

Đáp án đúng là: B

Không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, mà khi hô hấp cây lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, dẫn tới ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.

Phần II: Tự luận

Bài 1: (2 điểm)

a) Nguyên tử nitrogen gồm có hạt nhân mang điện tích dương và 7 electron chuyển động quanh hạt nhân. 7 electron này được xếp thành hai lớp, lớp trong cùng có 2 electron, lớp tiếp theo có 5 electron.

b) Nguyên tử nitrogen có số proton = số electron = 7 (hạt).

Khối lượng nguyên tử nitrogen bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.

Khối lượng nguyên tử nitrogen là:

7 × 1 + 7 × 1 + 7 × 0,00055 = 14,00385 (amu).

Bài 2: (1 điểm)

Gọi con dốc dài s (km)

Thời gian xe máy lên dốc là t1 = s/v1 = s/16(h).

Do xe máy xuống dốc với tốc độ nhanh gấp đôi lên dốc nên v = 32 km/h.

⇒Thời gian xe máy xuống dốc là t2 = s/v2 = s/32(h).

Tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là 

vtb = 21,33km/h.

Bài 3: (1 điểm)

a. Tại t = 0,1 h ta được s = 3 km

Tại t = 0,5 h ta được s = 24 km

Vậy trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được

S = 24 – 3 = 21 km

b. Từ đồ thị ta tính được tốc độ của ô tô là v = 30−60,6−0,2 = 60km/h.

Bài 4:(2 điểm)

Những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp:

- Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

-Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.

- Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng - là nơi carbon dioxide đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí oxygen đi từ trong lá ra ngoài môi trường.

- Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) có các hạt diệp lục, có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

 

Trên đây toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 CTST năm học 2023-2024 có đáp ánTrường THCS Nguyễn Tri Phương​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF