OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Ngô Thời Nhậm

25/10/2023 578.28 KB 56 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231025/128567661299_20231025_082915.pdf?r=6995
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Ngô Thời Nhậm do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức KHTN 7 mà còn củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 7 cũng như trình bày các câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!

 

 
 

1. Đề thi

SỞ GDĐT

TRƯỜNG THCS NGÔ THỜI NHẬM

 

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2023-2024

Môn: KHTN 7

Thời gian làm bài:45 phút; không kể thời gian giao đề

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Cho các bước sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.

(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (2), (4).

C. (3), (2), (4), (1).

D. (2), (1), (4), (3).

Câu 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra thế giới tự nhiên.

B. tìm hiểu về thế giới tự nhiên, mối quan hệ của con người với tự nhiên.

C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,...

Câu 3: Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực hiện các bước sau:

(1) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường ăn, bột đá vôi chất nào tan, chất nào không tan trong nước.

(2) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, bột đá vôi ở trong nước.

(3) Thực hiện các bước thí nghiệm: Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

(4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

(5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.

Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là

A. (2), (4), (1), (3), (5).

B. (2), (1), (4), (3), (5).

C. (2), (4), (3), (1), (5).

D. (4), (3), (5), (2), (1).

Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton.

B. electron, proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. proton và neutron.

Câu 5: Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm?

A. photon.

B. neutron.

C. electron.

D. proton.

Câu 6: Cho mô hình nguyên tử helium như sau:

Khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là

A. 2 amu.

B. 4 amu.

C. 6 amu.

D. 3 amu.

Câu 7: Một nguyên tử có 6 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8:Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động?

A. Khối lượng.

B. Thời gian.

C. Tốc độ.

D. Quãng đường.

Câu 9: Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là

A. kilômét trên min (km/min).

B. kilômét trên giờ (km/h).

C. kilômét trên giây (km/s).

D. kilômét trên miligiây (km/ms).

Câu 10: Bạn Hương đạp xe từ nhà đến trường mất 7 min, biết tốc độ của Hương là 3 m/s. Tính quãng đường từ nhà Hương đến trường?

A. 1206 m.

B. 1,26 m.

C. 12,6 km.

D. 1,26 km.

Câu 11: Hãy sắp xếp tốc độ của các vật dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Xe máy: 45 km/h

(2) Con Ong: 2,5 m/s

(3) Con ngựa: 32 km/h

(4) Con rắn: 0,3 km/min

A.(2), (4), (1), (3).

B.(2), (4), (3), (1).

C.(3), (1), (2), (4).

D.(3), (1), (4), (2).

Câu 12: Lan và Huệ cùng đạp xe đến trường đại học dài 18 km. Lan đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18 km/h. Huệ đi sớm hơn Lan 15 min nhưng dọc đường nghỉ chân mất 30 min. Hỏi Huệ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Lan.

A. 16 km/h.

B. 18 km/h.

C. 24 km/h.

D. 20 km/h.

Câu 13:Để đo tốc độ chuyển động ta cần

A. đo độ dài.

B. đo thời gian.

C. đo khối lượng vật.

D. Cả A và B.

Câu 14:Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là

A. 15,15 km/h.

B. 16 km/h.

C. 15,15 m/s.

D. 13 m/s.

Câu 15:Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn

A. quãng đường và thời gian vật chuyển động.

B. thời gian và quãng đường vật chuyển động

C. vận tốc của vật chuyển động.

D. vị trí của vật chuyển động.

Câu 16:Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để

A. mô tả chuyển động của vật.

B. xác định quãng đường đi được của vật.

C. thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 17: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?

A. 40 km/h.

B. 150 km/h.

C. 120 km/h.

D. 90 km/h.

Câu 18: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông đường bộ?

A. Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.

B. Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.

C. Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là

A. đo thời gian chuyển động của phương tiện giao thông.

B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.

C. đo quãng đường chuyển động của phương tiện giao thông.

D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 20: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu phù hợp:

Người tham gia giao thông vừa phải có …. (1) …. thực hiện an toàn giao thông vừa phải có …. (2) … về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

A. (1) ý thức, (2) hiểu biết.

B. (1) quy tắc, (2) nhận thức.

C. (1) ý thức, (2) qui định.

D. (1) hành động, (2) ý thức.

Câu 21: Trên quãng đường AB có đặt thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Để không vượt quá tốc độ cho phép thì phương tiện giao thông cần phải đi giữa hai vạch mốc với khoảng thời gian

A. nhỏ hơn 0,64 s.

B. lớn hơn 0,64 s.

C. lớn hơn 0,7 s.

D. nhỏ hơn 0,7 s.

Câu 22: Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành năng lượng hóa năng là quá trình

A.trao đổi chất.

B. sinh trưởng.

C. chuyển hóa năng lượng.

D. hô hấp.

Câu 23:Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.

B. Chỉ con người và động vật mới cần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, còn thực vật thì không.

C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản.

D. Khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết.

Câu 24:Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là

A.ti thể.

B.ribosome.

C.lysosome.

D.lục lạp.

Câu 25: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là

A.nước và carbon dioxide.

B.glucose và carbon dioxide.

C.nước và glucose.

D.glucose và oxygen.

Câu 26:Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng chủ yếu là

A. giúp cho lá có nhiều khí khổng.

B. tổng hợp các chất hữu cơ.

C. vận chuyển các chất.

D. làm tăng diện tích của lá.

Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp của cây xanh như thế nào?

A. Ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.

B. Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ giảm.

C. Cường độ ánh sáng giảm thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng.

D. Ánh sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.

Câu 28: Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là

A.khí oxygen, glucose và năng lượng.

B.khí oxygen, nước và năng lượng.

C.khí carbon dioxide, nước và năng lượng.

D.khí carbon dioxide, glucose và nước.

Câu 29: Hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?

A.Lục lạp.

B.Ribosome.

C.Lysosome

D.Ti thể.

Câu 30: Cho các yếu tố sau:

a) Nước.

b) Nồng độ khí oxygen.

c) Nhiệt độ.

d) Nồng độ khí carbon dioxide.

Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31: Nhóm các loại nông sản nào dưới đây thường được bảo quản khô?

A. Hạt lúa, hạt ngô, cà chua, rau cải.

B. Hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

C. Cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa.

D. Hạt lạc, cà chua, rau cải, bắp cải.

Câu 32: Ý nào dưới đây không phải là ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Khi chạy, hoạt động trao đổi khí tăng giúp cơ thể có đủ O2 để sử dụng đồng thời thải CO2 tránh gây độc cho cơ thể.

B. Cơ thể người tăng chiều cao và cân nặng nhờ vật chất và năng lượng từ quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

C.Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng.

D. Sau khi ăn, cơ thể sẽ tiêu hóa thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và tạo ra nguồn năng lượng dự trữ.

Câu 33: Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì

A. thân cây có nhiều chất dinh dưỡng.

B. thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.

C. thân cây được cung cấp đầy đủ nước.

D.thân cây to và mọng nước.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ cao từ 40oC – 45oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 35: Nhận định nào sau đây sai khi nói về hô hấp tế bào?

A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.

B. Nguyên liệu cho hô hấp lấy từ quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

C. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống.

D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.

Câu 36: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là

A.tăng cường độ hô hấp tế bào đến mức tối đa.

B.tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

C.giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.

D.giảm cường độ hô hấp tế bào đến mức tối thiểu.

Câu 37:Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường giảm đi?

A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.

B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.

C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.

D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 38: Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu giống nhau ở điểm nào?

A. Đều sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và tạo ra năng lượng.

B. Đều thu được hiệu suất năng lượng như nhau.

C. Đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và tạo ra năng lượng.

D. Đều không tạo ra năng lượng.

Câu 39:Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng?

A. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

B. Vì để carbon dioxide dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

C. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hạn chế hô hấp.

D. Vì để tăng lượng carbon dioxide trong đất, giúp rễ cây vận chuyển nước và muối khoáng dễ dàng hơn.

Câu 40:Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?

A.Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau làm rau cải ăn ngon hơn.

B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn, nên cần tỉa và nhổ sớm để sử dụng.

C. Vì tỉa bớt làm tăng mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.

D. Vì tỉa bớt nhằm giảm mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng để quang hợp.

2. Đáp án

Câu 1:

Đáp án đúng là: D

Việc đo thường được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.

Bước 2: Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

Bước 3: Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

Bước 4: Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

Câu 3:

Đáp án đúng là: B

Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là:

(2), (1), (4), (3), (5).

Câu 4:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử được cấu tạo gồm:

+ Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và neutron.

+ Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron.

Câu 5:

Đáp án đúng là: C

Trong nguyên tử:

+ Hạt electron mang điện tích âm.

+ Hạt proton mang điện tích dương.

+ Hạt neutron không mang điện.

Câu 6:

Đáp án đúng là: B

Dựa theo mô hình nguyên tử helium xác định được helium gồm: 2 proton; 2 neutron và 2 electron.

Một cách gần đúng khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử. Vậy khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là: 2 × 1 + 2 × 1 = 4 (amu).

Câu 7:

Đáp án đúng là: B

Ta có, trong nguyên tử số electron = số proton = 6.

Nguyên tử có 6 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 4 electron)

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 3)

Câu 8:

Đáp án đúng là: C

Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động là tốc độ.

Câu 9:

Đáp án đúng là: A

Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc độ là kilômét trên min (km/min).

Câu 10:

Đáp án đúng là: D

Quãng đường từ nhà Hương đến trường là

s = v. t = 3 . 420 = 1260 m = 1,26 km

Câu 11:

Đáp án đúng là: B

+ Tốc độ của xe máy: v1 = 45km/h = 453,6453,6= 12,5 m/s

+ Tốc độ của con ong: v2 = 2,5 m/s

+ Tốc độ của con ngựa: v3 = 32 km/h =323,6323,6= 8,89 m/s

+ Tốc độ của con rắn: v4 = 0,3 km/min = 1800060.601800060.60= 5 m/s

⇒⇒Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v2, v4, v3, v1.

Câu 12:

Đáp án đúng là: C

+ Thời gian Lan đạp xe tới trường là:

t = s/v = 18/18 = 1h

+ Huệ đi sớm hơn 15 phút

⇒Huệ tới trường cùng lúc với Lan, nên thời gian đi của Huệ là

t’ = 1 h + 15 min = 1,25h

Mặt khác, Huệ nghỉ chân mất 30 min = 1212h

⇒Thời gian Huệ đạp xe để cùng lúc với Lan là:

t2 = 1,25 h - 1212h = 0,75 h

Vậy Huệ phải đạp xe với tốc độ là:

v2 = s/t2 = 18/0,75 = 24km/h để tới trường cùng lúc với Lan.

Câu 13:

Đáp án đúng là: D

Để đo tốc độ chuyển động ta cần đo độ dài và đo thời gian.

Câu 14:

Đáp án đúng là: D

Tốc độ ô tô là v = s/t = 10/0,77 ≈ 13 m/s

Câu 15:

Đáp án đúng là: A

Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn quãng đường và thời gian vật chuyển động.

Câu 16:

Đáp án đúng là: D

Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.

Câu 17:

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là: 

v = s/t = 18/0.2 = 90km/h

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ:

- Do vi phạm quy định về tốc độ giới hạn.

- Chở hàng quá trọng tải của phương tiện.

- Vượt đèn đỏ, đi sai làn đường.

Câu 19:

Đáp án đúng là: D

Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.

Câu 20:

Đáp án đúng là: A

Người tham gia giao thông vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Câu 21:

Đáp án đúng là: B

Đổi 45 km/h = 12,5 m/s

Thời gian ngắn nhất mà xe có thể đi để không vượt quá tốc độ là

t = s/v = 8/12,5 = 0,64s

Câu 22:

Đáp án đúng là: C

Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành hóa năng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác →Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng.

Câu 23:

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Câu 24:

Đáp án đúng là: D

Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp.

Câu 25:

Đáp án đúng là: A

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:

Đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7 (ảnh 4)

→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Gân lá chứa hệ mạch dẫn. Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.

Câu 27:

Đáp án đúng là: A

Ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho lá cây bị "đốt nóng", làm giảm hiệu quả quang hợp.

Câu 28:

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là khí carbon dioxide, nước và năng lượng (năng lượng ATP và năng lượng nhiệt).

Câu 29:

Đáp án đúng là: D

Hô hấp tế bào xảy ra ở ti thể, ti thể là bào quan trong tế bào của sinh vật nhân thực.

Câu 30:

Đáp án đúng là: D

Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào như: nước, nồng độ khí oxygen, nồng độ carbon dioxide, nhiệt độ.

Câu 31:

Đáp án đúng là: B

- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.

- Các loại nông sản là rau, quả như cà chua, rau cải, bắp cải, hạt lúa thường được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thấp trong tủ lạnh hoặc kho lạnh.

Câu 32:

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ như glucose được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong ATP và nhiệt năng.

Câu 33:

Đáp án đúng là: B

Ở cây xương rồng, lá bị tiêu biến thành gai để thích nghi với điều kiện sống khô hạn. Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.

Câu 34:

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Câu 35:

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở ti thể.

Câu 36:

Đáp án đúng là: D

Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào về mức tối thiểu bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide.

Câu 37:

Đáp án đúng là: B

Ở các khu công nghiệp, nồng độ khí carbon dioxide thường cao do các nhà máy thải ra. Nếu nồng độ carbon dioxide tăng quá cao, hiệu quả quang hợp của các cây trồng tại đó thường giảm.

Câu 38:

Đáp án đúng là: C

Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và sản sinh ra năng lượng. Tuy nhiên, việc đốt cháy nhiên liệu tạo ra năng lượng với suất thấp (thường nhỏ hơn 25%), còn hiệu suất năng lượng hô hấp tế bào cao hơn (khoảng 40%).

Câu 39:

Đáp án đúng là: A

Trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng vì để tạo điều kiện cho oxygen khuếch tán vào trong đất giúp rễ cây hô hấp, tạo ra năng lượng để rễ thực hiện chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, giúp cây sinh trưởng tốt hơn.

Câu 40:

Đáp án đúng là: D

Khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau nhằm giảm mật độ của rau, giúp rau nhận đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng giúp cây quang hợp hiệu quả và sinh trưởng tốt hơn.

Trên đây toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi giữa HK1 môn KHTN 7 KNTT năm học 2023-2024 có đáp án Trường THCS Ngô Thời Nhậm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF