OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Đạ Huoai

09/11/2020 909.66 KB 309 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201109/871445549732_20201109_153407.pdf?r=3261
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Đạ Huoai. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp với mục đích giúp các em ôn tập kiến thức, củng cố kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm, đồng thời tự đánh giá năng lực bản thân, đề ra kế hoạch ôn tập hợp lý. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG

TRƯỜNG THPT ĐẠ HUOAI

(Đề thi có 02 trang)

 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Câu 1 (2 điểm): Hợp chất M có công thức AB3. Tổng số hạt proton trong phân tử M là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc chu kì 3 trong bảng HTTH.

a. Xác định A, B. Viết cấu hình electron của A và B.

b. Xác định các loại liên kết có trong phân tử AB3.

c. Mặt khác ta cũng có ion AB32-. Trong các phản ứng hoá học của AB3 chỉ thể hiện tính oxi hóa còn AB32-  vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Tính phần trăm về khối lượng của 37Cl trong KClO3.

Câu 3 (1 điểm): Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

a. \(Zn + HN{O_3} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\)

b. \(Fe{S_2} + O_2^{} \to F{e_2}O_3^{} + S{O_2}\)

Câu 4 (1,5 điểm): Hỗn hợp M gồm hai muối A2CO3 và AHCO3. Chia 67,05 gam M thành ba phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 53,19 gam kết tủa.

- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.

- Phần 3: tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2 M.

Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xẩy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên.

Câu 5 (1 điểm):

(a) Viết phương trình phản ứng điều chế HCl từ NaCl.

(b) Có thể điều chế HBr bằng phương pháp sunfat không? Tại sao?

Câu 6 (1,5 điểm): Viết các phương trình phản ứng và dạng ion thu gọn xảy ra giữa các chất trong các trường hợp sau:

(a) Ba và dung dịch NaHCO3                  

(b) K và dung dịch Al2(SO4)3           

(c) Mg và dung dịch FeCl3              

(d) Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3          

(e) Ba(HSO3)2 và KHSO4                       

(f) NaAlO2 và dung dịch NH4NO3.

Câu 7 (1 điểm): Không dùng thêm thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaHCO3, Na2CO3, HCl, NaCl.

Câu 8 (1 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt năm lọ hóa chất lỏng mất nhãn gồm axit fomic, axit acrilic, anđehit propionic, ancol etylic và glyxerol.

Câu 9 (1 điểm): Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3 đến dư, rồi lại thêm NH3 đặc vào hệ. Cuối cùng axit hóa bằng dung dịch HNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion, nêu hiện tượng và giải thích.

Câu 10 (1,5 điểm):

(a) Tính pH dung dịch axit fomic 0,1M. Cho Ka = 1,77.10-5.

(b) Trộn 2 thể tích bằng nhau dung dịch axit sunfuric a M và dung dịch axit fomic trên thì thấy giá trị pH thay đổi 0,334 đơn vị so với giá trị câu a. Hãy xác định giá trị của a.

Câu 11 (1,5 điểm): Hòa tan hết 6,04 gam hỗn hợp M gồm FeS2, FeS, Fe, CuFeS2, CuS và Cu trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và 1,4448 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (không màu, không bị hóa nâu trong không khí) có tổng khối lượng 2,606 gam. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, sinh ra 13,98 gam kết tủa. Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu, biết khí tạo ra là NO (sản phẩm khử duy nhất).

Câu 12 (1,5 điểm): Hỗn hợp khí A gồm metan và hợp chất X. Tỷ khối của X so với hiđro nhỏ thua 22. Đốt cháy hoàn toàn V lít  A thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa.  Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X. Biết V lít A có thể tích đúng bằng thể tích của 11,52 gam khí O2 đo trong cùng điều kiện.

Câu 13 (1,5 điểm): Hỗn hỗn X gồm propilen, axetilen, butan và hidro. Cho m gam X vào bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí). Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn Y.Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z lội từ từ qua bình  đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng  3,96 gam. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch Br2 1M (dung môi CCl4). Cho 3,36 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư (dung môi CCl4) có 19,2 gam brom phản ứng. Tính V

Câu 14 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 3,61 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O và HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3 trong HNO3 ở nhiệt độ thấp thấy có 2,87 gam kết tủa và bình chứa tăng thêm 2,17 gam. Cho biết chỉ có nước và HCl bị hấp thụ. Dẫn khí thoát ra vào 0,1 lít dung dịch Ba(OH)2 1M được 15,76 gam kết tủa Y. Lấy dung dịch đun sôi lại có kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của X. Biết MX < 200.

Câu 15 (1,5 điểm): Hỗn hợp X gồm 2 este trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì sau phản ứng thu được 5,64 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18 gam hỗn hợp hai ancol mạch hở, không phân nhánh. Nếu đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp hai ancol này thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp hai ancol này trong H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì cả hai ancol này đều tạo olefin. Xác định công thức cấu tạo 2 este cho hiệu suất các phản ứng là 100%.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT CỦA ĐỀ THI CHỌN HSG

Câu 1:

a. Gọi ZA, ZB lần lượt là số đơn vị điện tích hạt nhân trong A, B

Ta có: ZA + 3ZB = 40

A thuộc chu kỳ 3 → 11 < ZA < 18 → 7,3 < ZB < 9,6

→ ZB = 8; 9           

ZB = 8 (O) → ZA = 16 (S) (chọn)

ZB = 9 (F) → ZA = 13 (Al) (loại) vì trong nguyên tử A, B số proton bằng số nơtron.

Cấu hình e của A và B

A(Z = 8): 1s22s22p4

B (Z = 16): 1s22s22p63s23p4

b. Phân tử AB3: SO3 CTCT:

Trong phân tử SO3 có 2 liên kết cộng hóa trị (liên kết đôi) được hình thành bởi sự góp chung e của S với O và 1 liên kết cho nhận (được hình thành bằng đôi e chỉ do S đóng góp).

c. Lưu huỳnh có các mức oxh: -2; 0; +4; +6.

Trong ion SO32-, S có số oxi hoá +4 là mức oxh trung gian của S → trong các pư SO32- vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxh:

1. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr  (S+4 -→ S+6+ 2e: tính khử)

2. Na2SO3 + 6HI → 2NaI + S + 2I2 + 3H2O (S+4 +4e→ S : tính oxh)

Trong phân tử SO3, S có mức oxi hoá +6, là mức oxh cao nhất của S. Do đó trong các pư SO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa:

1. SO3 + NO → SO2 + NO2 (S+6 + 2e-> S+4)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề thi chọn HSG môn Hóa học 10 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Đạ Huoai, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF