HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 CTST năm học 2023-2024 bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em rèn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi giữa Học kì 1 sắp tới. Chúc các em đạt được kết quả học tập tốt!
1. Tóm tắt kiến thức
1.1. Comparison
- So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
Ví dụ:
- Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
- So sánh cao nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
Ví dụ:
- Bikes are the slowest of the three vehicles. (Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.)
- My village is the quietest place in the province. (Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.)
- Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)
- So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Ví dụ:
- A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.)
- The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)
- So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Ví dụ:
- The lion is the most dangerous animal of the three. (Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.)
- The brown dress is the most expensive. (Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.)
- Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
- good - better - the best
- bad - worse - the worst
- many, much - more - the most
- little - less - the least
- far - farther, further - the farthest, the furthest
1.2. The present tense
a. To Be: (am/ is/ are)
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I |
Am |
Am not |
Am I …………? |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Is |
Is not (isn’t) |
Is……he/she…………..? |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Are |
Are not (aren’t) |
Are …………..? |
b. Ordinary verbs:
Khẳng định |
Phủ định (not) |
Nghi vấn? |
|
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
Vo (nguyên mẫu) |
Do not + Vo (=don’t +Vo) |
Do…..+ Vo…? |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
Vs/es |
Does not + Vo (=doesn’t +Vo) |
Does…..+ Vo…? |
* Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
* Note:Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định :……………………………………..
- Câu nghi vấn? :…………………………………….
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES |
|
Ví dụ: miss |
misses |
mix |
|
buzz |
|
watch |
|
wash |
|
do |
|
go |
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
We play |
She/ he plays |
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
We carry |
She/ he carries |
They worry |
She/ he worries |
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời Hiện tại đơn:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc |
Các động từ có kết thúc với đuôi |
/s/ |
F, K, P, T |
/iz/ |
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES |
/z/ |
Không thuộc hai loại trên |
1.3. The present continuous
Form
Verb |
|
Affirmative Form |
S + be + Ving |
Negative Form |
S + be + not + Ving |
Interrogative Form |
Be + S + Ving …? |
Short Answers |
Yes, S + be |
No, S + be + not |
Usage
a) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: Where's Mary?
She's having a bath.
b) Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: What are you doing now?
I am cooking.
c) Diễn tả một tình huống tạm thời
Ex: I'm living with some friends until I find a flat.
The telephone isn't working this morning.
d) Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)
Ex: That child is getting bigger every day.
e) Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)
Ex: You're working hard today.
f) Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.
Ex: A: What are you doing on Saturday evening?
B: I am going to the theatre.
g) Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)
Ex: We are looking forward to seeing you.
I'm hoping to see you soon.
Note:
Cách thêm "ING" sau động từ:
a) Động từ tận cùng bằng "e" (e câm) thì bỏ e trước khi thêm "ing"
Ex: live - living
come - coming
Riêng tobe - being
b) Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm "ing"
Ex: run - running
begin - beginning
Nhưng: meet - meeting (không gấp đôi t vì có 2 Nguyên âm " e" đi trước)
c) Động từ tận cùng bằng "ie" thì đổi thành "y" rồi thêm "ing"
Ex: lie - lying
die - dying
d) Động từ tận cùng bằng "L" mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi "L" rồi thêm "ing"
Ex: travel - travelling
gravel - gravelling
Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:
+ Now, right now, at the moment (lúc này)
+ At present (hiện nay)
+ at the moment/ this time
+ listen!/ look!/ (!)/ pay attention to!/ hurry up!
+ do you hear?
+ keep silent ! = Be quiet!
+ don't make noise! = don't talk in class!
+ today/ this day/ this Monday ..
+ Where + be + S ? ......
Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
know |
wish |
expect |
understand |
wonder |
notice |
fall |
smell |
agree |
keep |
seem |
love/ like |
be |
fell |
start /begin |
want |
need |
look |
see |
consider |
taste |
hear |
feel |
finish |
have to |
prefer |
stop |
hope |
sound |
enjoy |
2. Trắc nghiệm ôn tập
I. Choose the best answer A, B, C or D
1. Lan always _______ breakfast at 7 a.m.
A. does B. have C. has D. goes
2. I usually ________ in the library after school.
A. go B. study C. have D. do
3. Nam never ________ video games on weekdays.
A. play B. goes C. does D. plays
4. The cinema _____ between the supermarket and the bookshop.
A. are B. is C. am D. be
5. Lisa is into dancing _____ she isn't into drawing.
A. but B. and C. or D. then
II. Complete the sentences with the or (no article)
1. There are lots of things to do on _____ cruise ship.
2. I go running in _____ park near my house.
3. I think ______ climbing is an exciting sport.
4. My dad likes cooking ____ Italian food.
5. There are lots of boats at ______ Cai Rang floating market.
III. Circle the word that differs from the other threee in the position of primary stress
1. A. arrive B. begin C. answer D. machine
2. A. computer B. deliver C. continuous D. beautiful
IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.
Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they've also got four grandchildren. It's a big family, and they're very organised.
Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.
Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.
The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. And their parents go to bed just before 10 p.m.
1. Sue and Noel Radford have 7 grandchildren.
2. Noel never has breakfast.
3. The Radfords don't usually go out for eat.
4. Sue doesn't work in the office.
5. The older child goes to bed at 10 p.m.
V. Reorder the words to make meaningful sentences.
1. That/ is/ classmate/ my/ girl/ new/ ./
______________________________________
2. We/ flowers/ got/ a book/ have/ about/ ./
______________________________________
3. very/ My/ small/ laptop/ new/ is/ ./
______________________________________
4. This/ present/ you/ is/ birthday/ for/ ./
______________________________________
5. David's/ drawer/ is/ the/ in/ pencil case/ ./
______________________________________
Đáp án
I. 1. C 2. B 3. D 4. B 5. A
II. 1. the 2. the 3. ∅ 4. ∅ 5. ∅
III. 1. C 2. D
IV. 1. False 2. False 3. True 4. True 5. False
V. 1 - That girl is my new classmate.
2 - We have got a book about flowers.
3 - My new laptop is very small.
4 - This birthday present is for you.
5 - David's pencil case is in the drawer.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 CTST năm học 2023-2024. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập HK1 môn Tin học 6 KNTT năm 2023 -–2024
- Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2023-2024
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231379 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023956 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023342 - Xem thêm