OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 11 năm 2022-2023

28/11/2022 1.08 MB 292 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221128/557771921905_20221128_105336.pdf?r=8448
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Sinh học 11 năm 2022-2023 là tài liệu được HOC247 biên soạn và tổng hợp với mong muốn cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh có tài liệu học tập ôn tập trước kì thi HK1 sắp tới. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 11 để làm bài kiểm tra chương và bài thi học kì 1 môn Sinh học 11 thật tốt Hi vọng tài liệu này giúp ích cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt.

 

 
 

A. LÝ THUYẾT

1. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật

a) Trao đổi nước ở thực vật

- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.

* Hấp thụ nước:

+ Có 2 con đường:

* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.

* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.

+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

*Vận chuyển nước ở thân:

+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.

Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại.

+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.

- Thoát hơi nước:

+ Có 2 con đường:

* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.

* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng.

+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật:

* Tạo ra sức hút nước ở rễ.

* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi → tránh cho lá, cây không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.

* Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí....

Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường.

Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

* Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:

+ Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng → ảnh hưởng đến thoát hơi nước.

+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).

+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm.

+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao → hấp thụ nước càng giảm.

b. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật

- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:

+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.

+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.

- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:

+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang.

+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.

- Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ thoáng khí.

- Vai trò của nitơ:

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.

+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.

- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:

- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:

+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).

+ Thực hiện trong điều kiện:

Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí.   

* Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.

- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).

c. Qúa trình quang hợp ở thực vật

- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không khí.

*Quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 Và CAM.

- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.

    Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO2).

    Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.

    Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:

Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm.

    Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH.

------ Còn tiếp ------

B. BÀI TẬP

Câu 1: Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt,  có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.         (2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.

(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.

(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.

Phương án trả lời đúng là:    A. 1.                B. 4.                C. 3.              D. 2.

Câu 2: Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?

A. Trọng lực của trái đất.                             C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ với môi trường đất.       

B. Áp suất của lá.             D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).

Câu 3: Khi nói về động lực đẩy của dòng mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của những cây gỗ cao đến hàng chục mét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Lực đẩy (áp suất rễ).                  

2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).

5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ và môi trường đất.

Phương án trả lời đúng là: A. 1.                   B. 4.                C. 3.              D. 2.

Câu 4: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là

A. nước.                    B. ion khoáng.                         C. nước và ion khoáng.         D. Saccarôza và axit amin.

Câu 5: Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).                    B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). 

C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. 

D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.

Câu 6: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.

B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.

C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.

D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.

Câu 7: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?

A. Lá.     B. Rễ.      C. Thân.        D. Hoa.

Câu 8: Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là:  A. (1), (3) và (4).                      B. (1), (2) và (3).                C. (2), (3) và (4).          D. (1), (2) và (4).

Câu 9:Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?

A. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.                            B. Qua thân, cành và khí khổng.

C. Qua khí khổng và lớp cutin.                                                        D. Qua khí khổng không qua lớp cutin.

Câu 10:Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.                          B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.

C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.                            D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.

Câu 11: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

Câu 12: Khi nói về đặc điểm các con đường thoát hơi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1- Con đường qua khí khổng: vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

2- Con đường qua bề mặt lá ( qua Cutin): vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

3- Nước có thể thoát 1 phần nhỏ ở thân và cành nhờ các vết sần (bì khổng).

4- Cây còn non, lớp cutin mỏng nên cường độ thoát hơi nước ở khí khổng và qua bề mặt lá là như nhau.

Phương án trả lời đúng là:    A. 1.                B. 2.                C. 3.              D. 4.

Câu 13: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:

(1)- Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.

(2)- Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng

(3)- Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá.

(4)- So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.

Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là

A. (1) → (2) → (3) → (4).        B. (2) → (3) → (1) → (4).     C. (3) → (2) → (1) → (4).           D. (3) → (1) → (2) → (4).

Câu 14:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ tạo ra phản ứng đóng quang chủ động?

A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng.                         B. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.

C. Lượng axit abxixic trong lá giảm.                                               D. Cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước.

Câu 15:Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là

A. nhiệt độ.                 B. ánh sáng.                  C. hàm lượng nước.       D. ion khoáng.

Câu 16:Tế bào khí khổng ở lá đóng – mở rất nhanh khi mất nước hoặc trương nước nhờ có cấu tạo:

A. Thành trong dày, thành ngoài dày.                                  B. Thành trong dày, thành ngoài mỏng.

C. Thành trong mỏng, thành ngoài mỏng.               D. Thành trong mỏng, thành h ngoài dày.

Câu 17: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. thành dày căng ra làm thành mỏng co lại → khí khổng đóng lại.

B. thành mỏng hết căng làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại.

C. thành mỏng căng ra làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại.

D. thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo → khí khổng đóng lại.

Câu 18: Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:

(1) Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.

(2) Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.

(3) Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.

(4) Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.

Phương án trả lời đúng là: A. (2), (3), (4).   B. (1), (2), (4).              C. (2), (4).              D. (1), (3), (4).

Câu 19: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:

(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây

(2) Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo

(3) Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước

(4) Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

Phương án trả lời đúng là:      A. (2), (3).                 B. (2), (4).                 C. (2), (3), (4).                        D. (1), (2), (4).

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:

A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.                                 B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.

C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn.                  D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

C

D

D

D

A

B

C

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

D

B

C

B

B

D

C

C

 

------ Còn tiếp ------

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 11 năm học 2022-2023. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF