OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2023-2024

15/12/2023 101.86 KB 65 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231215/691495752154_20231215_143824.pdf?r=9722
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức năm 2023-2024 bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em rèn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi Học kì 1 sắp tới. Chúc các em đạt được kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. Ôn tập lý thuyết

1.1. Phần Lịch sử

1.1.1. Vì sao phải học lịch sử

a. Lịch sử và cuộc sống

- Lịch Sử là tất cả những gì đã xảy ra. Lịch Sử còn được hiểu là một khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ.

- Vì sao phải học lịch sử:

+ Giúp ta tìm hiểu về quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,... và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.

+ Đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ để phục vụ hiện tại và tương lai.

b. Dựa vào đây để biết và phục dựng lại lịch sử

- Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

- Tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ…

- Tư liệu truyền miệng là những câu chuyện dân gian được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác.

- Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó.

c. Thời gian trong lịch sử

- Các cách tính thời gian trong lịch sử:

+ Âm lịch là hệ lịch được theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.

+ Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Trái Đất cung quanh Mặt Trời. Về sau, dương lịch đã được hoàn chỉnh và thống nhất để các dân tộc đều có thể sử dụng, đó là Công lịch.

+ Công lịch lấy năm ra đời của Chúa Giê-su là năm đầu tiên của Công nguyên. Ngay trước năm đó là năm 1 trước Công nguyên (TCN). 

- Ngoài ra, còn có cách phân chia thời gian: thành thập kỉ (10 năm), thế kỉ (100 năm), thiên niên kỉ (1000 năm).

1.1.2. Xã hội nguyên thủy

a. Nguồn gốc loài người

- Quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người

- Cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống.

- Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Dạng người này xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước.

- Khoảng 15 vạn năm trước, Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

b. Xã hội nguyên thủy

Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy:

- Bầy người nguyên thủy:

+ Dạng người: Người tối cổ.

+ Đời sống vật chất: Sống trong hang, động, dựa vào săn bắt và hái lượm.

+ Tổ chức xã hội: Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.

+ Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá,...

- Công xã thị tộc:

+ Dạng người: Người tinh khôn; Hình thành ba chủng tộc lớn: da vàng, da trắng và da đen.

+ Đời sống vật chất: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.

+ Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.

+ Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đa hoặc đất nung,...; đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy:

+ Biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ và vũ khí khác nhau.

+ Đồ gốm đã dần phổ biến với hoa văn trang trí phong phú.

+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lập bằng cỏ khô hay lá cây.

+ Nguồn thức ăn phong phú.

- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy

+ Làm đồ trang sức từ đá, đất nung…

+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

+ Chôn người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.

c. Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội 

- Chuyển biến trong đời sống vật chất:

+ Khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

+ Nâng cao năng suất lao động => con người không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa.

+ Nghề luyện kim, dệt vải, làm đồ gốm, đồ mộc,... dần trở thành ngành sản xuất riêng.

- Sự thay đổi trong đời sống xã hội:

+ Xuất hiện các gia đình phụ hệ.

+ Xã hội dần dần có sự phân hóa kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã.

+ Ở phương Đông, xã hội nguyên thủy phân hóa sớm nhưng không triệt để.

- Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam

+ Người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú từ vùng trung du, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.

+ Sản xuất nông nghiệp phát triển.

+ Trong đời sống xã hội có sự phân hóa.

1.1.3. Xã hội cổ đại

a. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

- Những thành tựu văn hóa của người Ai Câp:

+ Dùng chữ tượng hình.

+ Biết làm các phép tính theo hệ đếm, thập phân.

+ Kĩ thuật ướp xác. 

+ Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc – điêu khắc nổi tiếng, như: kim tự tháp….

- Những thành tựu văn hóa của người Lưỡng Hà:

+ Dùng chữ hình nêm.

+ Làm các phép tính theo hệ đếm 60, tính được diện tích các hình.

+ Biết làm lịch.

+ Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu là vườn treo Ba-bi-lon….

b. Ấn Độ cổ đại

- Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

+ Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

+ Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a tràn vào Bắc Ấn Độ thống trị người bản địa.

+ Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da, chế độ đẳng cấp Vác-na được hình thành ở Ấn Độ, gồm 4 đẳng cấp: Bra-man; Ksa-tri-a; Vai-si-a và Su-đra.

- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu:

+ Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến

+ Văn học: Hai bộ sử thi nổi tiếng là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.

+ Sáng tạo ra hệ thống10 chữ số.

+ Là quê hương của: Phật giáo và Ấn Độ giáo.

+ Công trình kiến trúc tiêu biểu: đại bảo tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta…

c. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII:

+ Chữ viết: khắc chữ trên mai rùa, xương thú, thẻ tre…

+ Văn học: nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Kinh thi, Sở từ…

+ Tư  tưởng: xuất hiện nhiều nhà tư tưởng nổi tiếng, tiêu biểu là Khổng Tử và Lão Tử.

+ Sử học: nhiều bộ sử nổi tiếng, như: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư của Ban Cố….

+ Kĩ thuật: phát minh ra thiết bị đo động, kĩ thuật làm giấy, la bàn…

+ Kiến trúc: vạn lí trường thành…

d. Hy Lạp và La Mã cổ đại

- Một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lap, La Mã:

+ Sáng tạo ra hệ chữ La-tinh và chữ số La Mã.

+ Văn học phong phú về thể loại (thần thoại, kịch và thơ).

+ Hy Lạp là quê hương của những nhà khoa học nổi tiếng như: Pi-ta-go, Ta-lét,…

+ Sáng tạo ra dương lịch.

+ Có nhiều nhà sử học tiêu biểu với nhiều bộ sử đồ sộ.

+ Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng là các bức tượng: Thần Vệ nữ Milo, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê-na,...

+ Xây dựng những công trình kiến trúc nổi tiếng.

1.2. Phần Địa lí

1.2.1. Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất

1.2.1.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lý

a. Hệ thống kinh, vĩ tuyến

- Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.

- Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến

- Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin - Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0°)

b. Toạ độ địa lí

- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Tọa độ địa lí của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.

1.2.1.2. Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

a. Khái niệm bản đồ

- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa L, xác định vị trí và tìm đường đi, để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), để tác chiến trong quân sự.

b. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới

- Lưới chiếu hình nón

+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.

+ Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình trụ đứng đồng góc.

- Lưới chiếu hình trụ: Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.

c. Phương hướng trên bản đồ

- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào: Hệ thống kinh, vĩ tuyến; mũi tên chỉ hướng Bắc và kim chỉ nam.

1.2.1.3. Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ bản đồ

a. Tỉ lệ bản đồ

- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.

- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.

- Phân loại: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

b. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

- Nguyên tắc: Muốn biết khoảng cách thực tế của hai điểm, phải đo được khoảng cách của hai điểm đó trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để tính.

1.2.1.4. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

a. Kí hiệu và chú giải bản đồ

- Kí hiệu bản đồ

+ Ký hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước (mầu sắc, hình vẽ) thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lí.

+ Các loại ký hiệu: Điểm, đường và diện tích.

- Bảng chú giải 

+ Trong bảng chú giải của bản đồ hành chính thể hiện các đối tượng: Thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã đó là những đơn vị hành chính và các đối tượng khác như biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao thông, sông ngòi,...

+ Trong bảng chú giải của bản đồ tự nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, độ sâu (đậm, nhạt), đỉnh núi, điểm độ sâu, sông ngòi,...

b. Lược đồ trí nhớ

- Lược đồ trí nhớ:

Lược đồ trí nhớ của một người phản ánh sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với cá nhân.

- Vẽ lược đồ trí nhớ

+ Các điểm cần xác định để vẽ được lược đồ trí nhớ: điểm đầu, điểm kết thúc, hướng đi, các điểm mốc.

+ Phân loại: Lược đồ trí nhớ đường đi và lược đồ một khu vực.

1.2.2. Trái đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời

1.2.2.1. Trái đất trong hệ Mặt Trời

a. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời

-  Vị trí: Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời

- Ý nghĩa: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng cách lí tưởng giúp cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể tồn tại và phát triển.

b. Hình dạng, kích thước của Trái Đất

- Hình dạng: Trái Đất có dạng hình cầu.

 Kích thước: Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2.

-> Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ khí bảo vệ mình.

1.2.2.2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

a. Chuyển động tự quay quanh trục

- Hướng: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.

- Thời gian: Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục là 24h.

b. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

* Ngày đêm luân phiên: Do Trái đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

* Giờ trên Trái Đất

- Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giời khu vực.

* Sự lệch hướng chuyển động của vật thể

- Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì: Ở nửa cầu bắc lệch về bên phải.; Ở nửa cầu nam lệch về bên trái.

1.2.2.3. Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả

a. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

- Quỹ đạo chuyển động: Hình elip gần tròn.

- Hướng chuyển động: Từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).

- Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (I năm).

- Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66o33’.

b. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

* Mùa trên Trái Đất

- Trong quá trình chuyển động Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luôn phiên chúc và ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa.

- Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.

- Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Các mùa tính theo dương lịch và âm - dương lich có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc.

* Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa

- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.

- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ).

1.2.2.4. Xác định phương hướng ngoài thực địa

a. Xác định phương hướng bằng la bàn

- Cấu tạo la bàn

+ Kim nam châm làm bằng kim loại có từ tính, thường có dạng hình thoi. Đầu kim bắc và đầu kim nam có màu khác nhau để phân biệt, đầu kim bắc thường có màu đậm hơn.

+ Vòng chia độ: Trên vòng chia độ có ghi bốn hướng chính và số độ từ 0° đến 360°.

- Cách sử dụng: Đặt la bàn thăng bằng trên mặt phẳng, tránh xa các vật bằng kim loại có thể ảnh hưởng tới kim nam châm. Mở chốt hãm cho kim chuyển động, đến khi kim đứng yên, ta đã xác định được hướng bắc - nam, từ đó xác định các hướng còn lại.

b. Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên

Dựa vào hướng Mặt Trời mọc và lặn có thể xác định được phương hướng một cách tương đối chính xác.

1.2.3. Cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất

1.2.3.1. Cấu tạo của trái đất. Các mảng kiến tạo

a. Cấu tạo của Trái Đất

Lớp

Vỏ Trái Đất

Manti

Nhân

Độ dày

5km-70km

2900km

3400km

Trạng thái

Rắn

Quánh dẻo đến rắn

Lỏng đến rắn

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C.

Từ 15000C đến 37000C.

Khoảng 50000C.

b. Các mảng kiến tạo

- Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ và Mảng Nam Cực.

+ Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. 

+ Các địa mảng có sự di chuyển: tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

+ Các cặp mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Thái Bình Dương và mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

1.2.3.2. Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

a. Các dạng địa hình chính

 

Nội sinh

Ngoại sinh

Khái niệm

Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất.

Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

Tác động

Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,...

Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới.

Kết quả

Tạo ra các dạng địa hình lớn.

Tạo ra các dạng địa hình nhỏ

b. Hiện tượng tạo núi

- Nội lực là yếu tố chính trong quá trình thành tạo núi (sự xô vào nhau, tách xa nhau của các địa máng).

- Ngoài ra núi cũng chịu các tác động của quá trình ngoại sinh. Qua thời gian, dưới tác động của ngoại sinh (dòng chảy, gió, nhiệt độ,...) làm thay đối hình dạng của núi: các đỉnh núi tròn hơn, sườn núi bớt dốc, độ cao giảm xuống,...

1.2.3.3. Núi lửa và động đất

a. Núi lửa

- Nguyên nhân sinh ra núi lửa: Do mac-ma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt.

- Các bộ phận của núi lửa: Lò mac-ma, miệng núi lửa, ống phun, dung nham và tro bụi.

- Hậu quả: Gây hại đến tính mạng con người, môi trường, đời sống và sản xuất.

- Dấu hiệu nhận biết: Mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở miệng núi,...

b. Động đất

- Động đất là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất.

- Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất.

- Hậu quả

+ Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng (điện, đường, trường, trạm).

+ Gây lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.

1.2.3.4. Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản

a. Các dạng địa hình chính

Các dạng địa hình

Độ cao so với mực nước biển

Đặc điểm

Núi

Độ cao của núi so với mực nước biển là từ 500m trở lên

Núi thường có đỉnh nhọn, sườn dốc

Đồi

Độ cao của đồi so với vùng đất xung 

Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải

Cao nguyên

Cao trên 500m so với mực nước biển

Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc

Đồng bằng

Hầu hết <200m so với mực nước biển

Địa hình thấp, bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng

b. Khoáng sản

- Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên hoặc vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.

- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.

+ Trạng thái tồn tại: Rắn, lỏng và khí.

+ Phân loại khoáng sản: Năng lượng, kim loại và phi kim loại.

2. Bài tập luyện tập

2.1. Phần Lịch sử

Câu 1. Địa danh nào là một trung tâm kinh tế, văn hoá của khu vực Đông Nam Á giai đoạn thế kỷ I – thế kỷ VII?

A. Thị cảng Óc-Eo (Phù Nam)

B. Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a)

C. Đại Chiêm (Chăm-pa)

D. Ta-cô-la (Đốn Tốn)

Câu 2. Vương quốc cổ Pê-gu và Tha Tơn thuộc lãnh thổ quốc gia nào hiện nay?

A. Mianma

B. In đô nê xi a

B. Việt Nam

D. Thái Lan

Câu 3. Quốc gia không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa là

A. Ta-ru-ma

B. Chăm-pa

B. Tha -Tơn

D. Chân Lạp

Câu 4. Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 11

B. 10

C. 9

D. 12

Câu 5. Trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên, vương quốc phát triển rực rỡ nhất là

A. Phù Nam

B. Chân Lạp 

C. Tha-Tơn

D. Đốn Tốn

Câu 6. Thương cảng Óc-Eo ngày nay thuộc địa phận tỉnh nào của Việt Nam?

A. An Giang

B. Kiên Giang

C. Hậu Giang

D. Tiền Giang

Câu 7. Các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á ra đời và phát triển dựa trên cơ sở nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa và các hoạt động giao thương với bên ngoài.

B. Hoạt động giao thương với bên ngoài.

C. Nghề nông trồng lúa nước kết hợp với thủ công nghiệp.

D. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa kết hợp các loại cây ăn quả.

Câu 8. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á?

A. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống.

B. Các quốc gia đều nhỏ bé, phân tán trên các địa bàn nhỏ hẹp.

C. Sống riêng rẽ, nhiều khi tranh chấp lẫn nhau.

D. Hình thành tương đối sớm trong những thế kỉ trước và sau Công nguyên.

Câu 9. Quá trình ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X gắn với sự phát triển của nền kinh tế nào?

A. Nông nghiệp (cung cấp lương thực, thực phẩm).

B. Thủ công nghiệp và đánh bắt cá.

C. Thương mại đường biển.

D.  Lâm nghiệp và khai thác hương liệu.

Câu 10. Vì sao khu vực Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng?

A. Là cầu nối giữa các khu vực, các biển.

B. Tiếp giáp với Ấn Độ.

C. Tiếp giáp khu vực châu Á gió mùa.

D. Tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 11. Quê hương của cây lúa nước ở

A. Đông Nam Á.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Việt Nam.

Câu 12. Những quốc gia cổ nào ở Việt Nam lịch sử phát triển gắn liền với dòng sông Mê Công?

A. Chăm-pa và Phù Nam.                           

B. Chăm pa và Văn Lang - Âu Lạc.

C. Phù Nam và Văn Lang - Âu Lạc.

D. Văn Lang - Âu Lạc; Chăm-pa và Phù Nam.

Câu 13. Chữ viết của Ấn Độ có từ khi nào?

A. Khoảng 4000 năm TCN.                      B. Khoảng 3500 năm TCN.

C. Khoảng 3000 năm TCN.                      D. Hơn 2000 năm TCN.

Câu 14. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Thương.          B. Nhà Chu.            C. Nhà Tần.              D. Nhà Hán.

Câu 15. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.       

B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.

C. Trên các đồng bằng.

D. Trên các cao nguyên.

2.2. Phần Địa lí

Câu 1. Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?

A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.              B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.

C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.              D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.

Câu 2. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây?

A. Ngày 23/9 thu phân.                     B. Ngày 22/12 đông chí.

C. Ngày 22/6 hạ chí.                           D. Ngày 12/3 xuân phân.

Câu 3. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày

A. thu phân.                B. đông chí.                 C. hạ chí.                                D. xuân phân.

Câu 4. Từ hai cực đi về Xích đạo, chênh lệch giữa ngày và đêm có đặc điểm nào sau đây?

A. Càng tăng.                                      B. Khác nhau theo mùa.

C. Càng giảm.                                    D. Tùy theo mỗi nửa cầu.

Câu 5. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban đêm diễn ra thế nào?

A. Dài nhất.                B. Bằng ban ngày.                  C. Ngắn nhất.             D. Khó xác định.

Câu 6. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?

A. Vòng cực.               B. Cực.                       C. Chí tuyến.  D. Xích đạo.

Câu 7. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?

A. 1.                                        B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 8. Nhân Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là

A. 10000C.                              B. 50000C.                  C. 70000C.                  D. 30000C.

Câu 9. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.                                            B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.                                     D. Lũ quét, sạt lở đất.

Câu 10. Nhật Bản nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.                                         B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.                                           D. Bắc Băng Dương.

Câu 11. Việt Nam nằm trên mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.                   B. Âu - Á.                   C. Nam Mĩ.                 D. Nam Cực.

Câu 12. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?

A. 9.                            B. 6.                            C. 8.                            D. 7.

Câu 13. Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là

A. Đại Tây Dương.                                         B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.                                           D. Địa Trung Hải.

Câu 14. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. năng lượng của bức xạ mặt trời.   

D. năng lượng từ biển và đại dương.

Câu 15. Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của

A. băng hà.                  B. gió.             C. nước chảy.              D. sóng biển.

Câu 16. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?

A. Động đất, núi lửa.                        B. Sóng thần, xoáy nước.

C. Lũ lụt, sạt lở đất.                            D. Phong hóa, xâm thực.

Câu 17. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?

A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.

B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 

C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.

D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.

Câu 18. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực?

A. Xâm thực.              B. Bồi tụ.                    C. Đứt gãy.                 D. Nấm đá.

Câu 19. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?

A. Crôm, titan, mangan.                                             B. Apatit, đồng, vàng.

C. Than đá, dầu mỏ, khí.                                            D. Đồng, chì, kẽm.

Câu 20. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?

A. Phi kim loại.           B. Nhiên liệu.

C. Kim loại màu.        D. Kim loại đen.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 KNTT năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF