OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Chuyên đề tổng hợp Lý thuyết và bài tập về Quán tính môn Vật Lý 8

24/08/2019 603.17 KB 6279 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190824/827842357580_20190824_134315.pdf?r=4687
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các em học sinh lớp 8 cùng tham khảo Chuyên đề tổng hợp Lý thuyết và bài tập về Quán tính môn Vật Lý 8 dưới đây. Tài liệu tóm tắt các nội dung lý thuyết quan trọng, cùng với các câu bài tập đa dạng, bao quát đầy đủ và chi tiết các nội dung chính của bài học, qua đó giúp các em rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải bài tập. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích trong quá trình học tập của các em.

 

 
 

Tổng Hợp Lý Thuyết và Bài Tập về Quán Tính Môn Vật Lý 8

I. LÝ THUYẾT

1) Hai lực cân bằng

- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật trên cùng một đường thẳng

- Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật vẫn đứng yên

2) Chuyển động của vật khi không chịu lực tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của các lực cân bằng

Một vật đang chuyển động, nếu ngừng tác dụng lực hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi

3) Quán tính

- Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng

- Mỗi vật đều có quán tính. Quán tính của mỗi vật thể hiện như sau:

+ Khi không có lực tác dụng hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

+ Khi vật chịu tác dụng của một lực hoặc các lực không cân bằng nhau, lực làm biến đổi chuyển động của vật. Tuy nhiên, chuyển động chỉ có thể biến đổi dần, không thể xảy ra ngay lập tức

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Hãy áp dụng kiến thức đã học về quán tính. Em hãy giải thích một số hiện tượng sau:

            a) Muốn tóc nhanh khô nước thì có thể dùng tay quay tròn tóc quanh đầu

            b) Các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa… khi nhảy xuống đất thì chân đều bị khụy xuống

            c) Xe đang chạy đột ngột dừng lại thì hành khách trên xe sẽ ngã nhào về phía trước

Bài 2: Một quả cam đang nằm yên trên mặt bàn trong một toa tàu hỏa đang chuyển động đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy quả cam trượt đi. Hỏi:

            a) Tàu hỏa còn chuyển động nữa không?

            b) Quả cam sẽ chuyển động như thế nào khi vận vận tốc của tàu tăng dần? giảm dần?

            c) Nếu tàu hỏa rẽ sang trái thì quả cam chuyển động như thế nào? Giải thích tại sao?

Bài 3: Từ đỉnh của một con dốc dài 200m một người đi xe đạp cho xe chạy xuống dốc mà không cần phải dùng một lực nào cả

            a) Vì sao người đó không đạp mà xe vẫn chạy được?

b) Xuống hết dốc, người đó để cho xe tiếp tục chạy mà không đạp, không thắng lại, xe chạy thêm một đoạn rồi dừng lại. Hãy giải thích tại sao xe không tiếp tục chạy mà dừng lại

Bài 4: Có hai vật A và B, có khối lượng khác nhau: vật A có khối lượng 1kg, vật B có khối lượng 1,8kg cùng chuyển động thẳng đều

            a) Các lực tác dụng lên mỗi vật có đặc điểm gì giống nhau?

b) Nếu hai vật chuyển động với vật tốc bằng nhau vật nào có thể dừng lại nhanh hơn nếu gặp một vật cản ở phía trước. Giải thích tại sao?

Bài 5: Khi treo một viên gạch vào lực kế, thấy lực kế chỉ 15N. Móc thêm một viên gạch vào lực kế thấy lực kế chỉ 25N. Hỏi:

            a) Khi treo viên gạch thứ nhất vào lực kế, những lực nào tác dụng lên nó, các lực này có đặc điểm gì?

            b) Khối lượng viên gạch thứ hai là bao nhiêu?

III. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?  Hãy chọn câu trả  lời đúng.

A. Hành khách nghiêng sang phải      B. Hành khách nghiêng sang trái

C. Hành khách ngã  về phía trước      D. Hành khách ngã  về phía sau

Câu 2: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc   B. Xe đột ngột giảm vận tốc  

C. Xe đột ngột rẽ sang phải    D. Xe đột ngột rẽ sang trái

Câu 3: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống         B. Xe máy chạy trên đường

C. Lá rơi từ trên cao xuống                D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

Câu 22:Phát biểu nào sau đây đúng về quán tính ?

A. Ôtô, tàu hoả, xe máy khi bắt đầu chuyển động đều đạt ngay được vận tốc lớn do có quán tính.

B. Ôtô, tàu hoả, xe máy khi đang chuyển động nếu được phanh gấp sẽ dừng lại ngay do có quán tính lớn.

C. Ôtô, tàu hoả, xe máy khi đang chuyển động nếu được phanh gấp không thể dừng lại ngay do có quán tính.

D. Những vật nhẹ như xe đạp, ôtô đồ chơi khi bắt đầu chuyển động đều đạt được ngay vận tốc lớn do không có quán tính.

Câu 4:Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại sao?

A. Do lực tác dụng chưa đủ mạnh.      B.Do mọi vật đều có quán tính.         

C.Do có lực khác cản lại.                    D.Do giác quan của mọi người bị sai lầm.

Câu 5:Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị dính chặt vào ghế. Tại sao?

A. Do ôtô đột ngột tăng vận tốc.              B.Do ôtô đột ngột giảm vận tốc        

C.Do ôtô đột ngột rẽ phải.                       D.Do ôtô đột ngột rẽ trái.

Câu 6: Trên một đoạn đường ray thẳng một đoàn tầu đang chuyển động thẳng đều. Đầu tầu vẫn phải tác dụng một lực kéo, đáng lẽ đoàn tầu phải chuyển động nhanh lên mới phải. Lời giải thích nào sau đây đúng ?

A. Do đầu tầu tác dụng một lực vừa đủ để đoàn tầu chuyển động thẳng đều ?

B. Do một nguyên nhân nào đó mà không phải tại lực tác dụng.

C. Do lực kéo của đầu tầu cân bằng với lực cản nên tầu chuyển động theo quán tính.

D. Do lực kéo của đầu tầu được thêm lực cản vừa đủ để đoàn tầu chuyển động đều.

Câu 7:Tại sao khi ngồi trên một ôtô đang chuyển động, nếu xe phanh gấp, ngưòi có thể lao ra phía trước nếu không thắt giây an toàn ?

A. Do chân người đạp vào sàn xe làm cho người lao ra phía trước.

B. Do nửa người phía trên nặng hơn nửa người phía dưới làm cho người lao ra phía trước.

C. Do phần trên cơ thể người vẫn chuyển động theo quán tính còn chân và phần dưới cơ thể bị giữ lại cùng sàn xe và ghế.

D. Do phần trên cơ thể nhẹ hơn phần d ưới nên bị trượt đi.

Câu 8:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động do quán tính ?

A. Chuyển động của dòng nước đang chảy trên sông.                 B. Một viên bi a đang lăn trên bàn.

C.Một ôtô đang chạy trên đường.                                                  D. Một quả chín đang rơi từ trên cao xuống.

Câu 9: Một xe ô tô  đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?

A. Hành khách nghiêng sang phải.                                  B.Hành khách nghiêng sang trái.

C.Hành khách ngã  về phía trước.                                    D.Hành khách ngã  về phía sau.

Câu 10: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc.   B. Xe đột ngột giảm vận tốc.  

C. Xe đột ngột rẽ sang phải.    D.Xe đột ngột rẽ sang trái.

Câu 11: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A.Hòn đá lăn từ trên núi xuống.         B.Xe máy chạy trên đường.

C.Lá rơi từ trên cao xuống.                D.Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 12:

Một quả cầu được treo trên sợi chỉ tơ mảnh như hình vẽ. Cầm đầu B của sợi chỉ để giật thì sợi chỉ có thể bị đứt tại điểm A hoặc điểm C. Muốn sợi chỉ bị đứt tại điểm C thì ta phải giật như thế nào?

Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Giật thật mạnh đầu B một cách khéo léo.

B. Giật đầu B một cách từ từ.

C. Giật thật nhẹ đầu B.

D. Vừa giật vừa quay sợi chỉ .

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề tổng hợp Lý thuyết và bài tập về Quán tính môn Vật Lý 8 cực hay. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF