OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Gia Bình 1 có đáp án

25/03/2021 2.09 MB 2115 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/678647009217_20210325_134257.pdf?r=1442
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị, sinh thái,... HOC247 xin gửi đến các em nội dung Bộ đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Gia Bình 1 có đáp án. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT GIA BÌNH 1

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 12

NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Sinh học

Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

1. ĐỀ 1

Câu 1:

     Hình bên mô tả tế bào của một loài động vật đang phân bào.

     1.1. Hãy cho biết tế bào đang thực hiện kiểu phân bào gì? Thuộc pha hay kỳ nào của kiểu phân bào này? Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.

     1.2. Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể (ký hiệu AaBbDdXY), khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra được bao nhiêu loại giao tử? Đó là loại giao tử nào?

Câu 2:

     Một học sinh nam đã nói với một bạn học sinh nữ rằng: “Trong cơ thế của tôi có thể nhận được 23 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội và 23 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông ngoại. Nhưng trong cơ thể bạn thì không thể như thế”.

     2.1. Hãy cho biết câu nói của nam học sinh trên là đúng hay sai? Giải thích?

     2.2. Xác suất để trong cơ thể một người đàn ông nhận được 10 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội và 10 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông ngoại bằng bao nhiêu?

     2.3. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.

Câu 3:

     3.1. Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của những loại enzim nào? Nêu chức năng của các loại enzim này.

     3.2. Giải thích tại sao trong một chạc nhân đôi của ADN một mạch mới được tổng hợp liên tục từ ngoài vào trong chạc, mạch mới còn lại được tổng hợp ngắt quãng thành từng đoạn Okazaki từ trong chạc ra ngoài?

Câu 4:

     Phát hiện ở một loài thực vật có 91 loại thể một nhiễm kép khác nhau.

     4.1. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

     4.2. Nêu cơ chế hình thành thể một nhiễm kép trong sinh sản hữu tính.

     4.3. Nêu hậu quả và vai trò của đột biến nhiễm sắc thể dạng đa bội.

Câu 5:

     5.1. Trên nhiễm sắc thể, các vùng có gen hoạt động được tháo xoắn hình thành vùng nguyên nhiễm sắc, vùng chứa gen không hoạt động xoắn chặt tạo nên vùng dị nhiễm sắc. Hiện tượng này thể hiện kiểu điều hòa hoạt động của gen ở giai đoạn nào? Ngoài kiểu điều hòa hoạt động của gen nêu trên, trong cơ thể người còn có các kiểu điều hòa nào?

     5.2. Trong cơ chế hoạt động của OPERON Lac, điều gì sẽ xảy ra khi

     a) gen điều hòa bị đột biến không cho sản phẩm?

     b) vùng khởi động bị đột biến, làm cho enzim phiên mã không nhận ra vùng này?

Câu 6:

     Một phân tử ADN trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn có chiều dài 1,02 mm. Trong ADN có tích % giữa A và G bằng 6%.

     6.1. Tính số liên kết hydrô của phân tử ADN.

     6.2. Tính số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nuclêôtit trong ADN.

     6.3. Khi ADN nhân đôi mỗi đoạn Okazaki có chiều dài trung bình 2040 A°. Tính số đoạn mồi ARN đã xuất hiện trong quá trình nhân đôi của ADN .

Câu 7:

     Phân cắt đoạn polipeptit (có 14 axit amin) trong môi trường axit ở nhiệt độ cao, ta thu được kết quả:

     * Phân cắt lần 1: thu được 3 đoạn polipeptit ngắn

     - Đoạn 1-1: lys - ala - leu - ser - via

     - Đoạn 2-1: leu - ala - ala - his - gly - leu

     - Đoạn 3-1: trp - ile - pro

     * Phân cắt lần 2: thu được 3 đoạn polipetit ngắn

     - Đoạn 1-2: via - trp - ile - pro - leu - ala - ala

     - Đoạn 2-2: his - gly - leu

     - Đoạn 3-2: lys - ala - leu - ser

     7.1. Trật tự sắp xếp đúng của 3 đoạn (1-2), (2-2) và (3-2) trong chuỗi polipeptit ban đầu là:

     A. (2-2) (3-2)  (1-2).                                      B. (3-2)  (2-2)  (1-2).

     C. (1-2)  (3-2)  (2-2).                                    D. (3-2) (1-2)  (2-2).

     Chọn và giải thích câu trả lời đúng.

     7.2. Có bao nhiêu trật tự nuclêôtit khác nhau của đoạn gen cùng mã hóa cho đoạn polipeptit có trật tự axit amin (... leu - gly - ser - vla - pro - his - trp ...) ?

Cho biết số bộ ba cùng mã hóa axit amin như sau:

Axit amin

vla

Trp

ile

pro

leu

ala

his

giy

Lys

ser

Số bộ ba

4

1

3

4

6

4

2

4

2

6

     7.3. Nêu chức năng của các loại prôtêin có trên màng sinh chất của tế bào.

Câu 8:

     * Cho các ví dụ sau:

     - Ví dụ 1: Loài tôm he (Penaeus merguiensis), cơ thể trưởng thành sống ở vùng biển khơi (cách bờ 10 -12 km) nơi có độ mặn 32 - 35‰ và đẻ ở đó; còn ấu trùng của chúng sống ở vùng cửa sông nơi có độ mặn 10 - 15‰.

     - Ví dụ 2: Kết quả trồng rừng ở nhiều địa phương cho thấy, tán rừng khi che phủ đã làm tăng độ ẩm của không khí và đất. Trong đất xuất hiện nhiều vi sinh vật, thân mềm ..., chúng phân giải mùn bã hữu cơ, làm cho đất rừng thêm màu mỡ.

     - Ví dụ 3: Thỏ xứ lạnh (Lepus arcticus) và xứ nóng (Lepus alleni) có hai tai khác biệt nhau (Theo hình minh họa bên dưới).

     * Câu hỏi:

     8.1. Mỗi ví dụ ứng với qui luật (hay qui tắc) sinh thái nào? Phát biểu qui luật (qui tắc) sinh thái này?

     8.2. Tại sao thỏ xứ lạnh có tai ngắn hơn so với thỏ xứ nóng?

Câu 9:

     Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, ta thu được bảng số liệu sau:

Loài

Độ ẩm của đất (%)

Độ pH của đất

Giới hạn dười

Điểm cực thuận

Giới hạn trên

Giới hạn dưới

Điểm cực thuận

Giới hạn trên

A

5

15

30

3

5

6

B

15

25

40

4

6

8

     9.1. Ổ sinh thái là gì? Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở (cho ví dụ minh họa).

     9.2. Biểu diễn ổ sinh thái liên quan đến độ ẩm và độ pH của 2 loài A, B trên cùng một đồ thị.

     9.3. Vùng đất có độ ẩm và độ pH như thế nào để có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật trên?

Câu 10:

     * Cho biết:

     - Vòng đời của rầy nâu trải qua 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng (rầy cám) và thành trùng. Thành trùng thường di trú từ nơi này đến nơi khác để tìm thức ăn. Thành trùng đẻ trứng sau khi xuất hiện từ 3-5 ngày. Ngoài việc gây hại trực tiếp, rầy nâu còn là véctơ truyền bệnh vàng lùn-lùn xoắn lá hại lúa. Giai đoạn lúa chịu ảnh hưởng nặng của rầy nâu là giai đoạn từ 18 - 28 ngày. Để xác định mật độ của rây nâu trưởng thành khi di trú, ta sử dụng bẫy đèn. Khi xuống giống sau ngày rầy đạt mật độ cao nhất khi di trú 3-5 ngày có thể né rầy, giúp giảm thiệt hại do rầy gây ra.

     - Khi theo dõi thời gian sống của rầy nâu ở hai môi trường có nhiệt độ khác nhau đã thu được kết quả:

Nhiệt độ môi trường

Giai đoạn trứng

Giai đoạn ấu trùng

Giai đoạn thành trùng

26°C

7 ngày

13 ngày

12 ngày

28°C

6 ngày

12 ngày

10 ngày

     - Trong vùng có nhiệt độ 30°C, thông qua bẫy đèn cho thấy rầy nâu đạt mật độ cao nhất khi di trú vào ngày (19 tháng 9).

     10.1. Hãy cho biết rầy cám bắt đầu xuất hiện vào ngày tháng nào?

     10.2. Mật độ cao nhất của rầy ở đợt di trú tiếp theo vào ngày tháng nào?

     10.3. Vụ lúa đông - xuân thường xuống giống vào tháng 11 hàng năm. Để né rầy nâu thì phải gieo xạ trong khoảng thời gian nào trong tháng 11?

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung trả lời

1

1.1

- Tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân hoặc kỳ giữa của giảm phân 2.

- Nếu tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong bộ lưỡng bội (2n) = 6

- Nếu tế bào đang ở kỳ giữa giảm phân 2 thì số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong bộ lưỡng bội (2n) =12

1.2

- Một tế bào sinh tinh có 4 cặp nhiễm sắc thể (ký hiệu AaBbDdXY), khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra được 2 loại giao tử.

- Hai loại giao tử thu được có thể là: ABDX và abdY hoặc ABDY hoặc abdx hoặc ABdX và abDY hoặc ABdY và abDX hoặc AbDX và aBdY hoặc AbDY và aBdX hoặc AbdX và aBDY hoặc AbdY và aBDX.

- HD:

+ Nêu được 2 đến 3 cặp đúng : 0,25 điểm.

+ Nêu được 4 đến 6 cặp đúng : 0,5 điểm.

+ Nêu được7 đến 8 cặp đúng : 0,75 điểm.

2

2.1

- Câu nói của nam học sinh trên là đúng.

- Giải thích:

+ Trong cơ thể bố có 23 NST có nguồn gốc từ ông nội (trong đó NST giới tính Y) và 23 NST có nguồn gốc từ bà nội (trong đó NST giới tính X);

=> Bố truyền NST Y cho con trai => con trai có thể nhận 23 NST có nguồn gốc từ ông nội.

=> Bố truyền NST X cho con gái => con gái chỉ có thể nhận 22 NST có nguồn gốc từ ông nội.

+ Trong cơ thể mẹ có 23 NST có nguồn gốc từ ông ngoại (trong đó NST giới tính X) và 23 NST có nguồn gốc từ bà ngoại (trong đó NST giới tính X);

=> Mẹ truyền 1 NST X cho con trai => con trai có thể nhận 23 NST có nguồn gốc từ ông ngoại.

=> Mẹ truyền 1 NST X cho con gái => con gái có thể nhận 23 NST có nguồn gốc từ ông ngoại.

- Như vậy: con trai có thể nhận 23 NST có nguồn gốc từ ông nội và 23 NST có nguồn gốc từ ông ngoại, còn con gái chỉ có thể nhận tối đa 22 NST có nguồn gốc từ ông nội

2.2

Xác suất để trong cơ thế một người đàn ông nhận được 10 nhiễm sắc thế có nguồn gốc từ ông nội và 10 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông ngoại bằng

\(\frac{{C_{22}^9xC_{23}^{10}}}{{{2^{46}}}} = 0,0081\)

2.3

Ý nghĩa của quá trình giảm phân

- Sự phân ly độc lập và trao đổi chéo của NST tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, kết hợp với thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, đây chính là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

- Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần ổn định bộ NST đặc trưng cho loài

{-- Nội dung đáp án câu 3 của đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

4

4.1

- Gọi n là số NST trong bộ đơn bội của loài.

- Số loại thể 1 nhiễm kép = = 91 => n = 14 => 2n = 28 NST

4.2

Cơ chế hình thành thể một nhiễm kép trong sinh sản hữu tính.

- Trường hợp 1: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự không phân ly xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc trong giảm phân 1 (hoặc không phân ly xảy ra ở 2 NST kép trong giảm phân 2) ở cơ thể bố (hoặc mẹ) tạo nên giao tử (n - 1 - 1), giao tử (n - 1 - 1) kết hợp với giao tử (n) của mẹ (hoặc bố) tạo nên hợp tử (2n - 1 - 1) => thể 1 nhiễm kép.

- Trường hợp 2: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự không phân ly xảy ra ở 1 cặp nhiễm sắc trong giảm phân 1 (hoặc không phân ly xảy ra ở 1 NST kép trong giảm phân 2) ở cơ thể bố tạo nên giao tử (n - 1) và trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự không phân ly xảy ra ở 1 cặp nhiễm sắc khác trong giảm phân 1 (hoặc không phân ly xảy ra ở 1 NST kép trong giảm phân 2) ở cơ thể mẹ tạo nên giao tử (n - 1), giao tử (n - 1) của bố kết hợp với giao tử (n -1) của mẹ tạo nên hợp tử (2n - 1 - 1) => thể 1 nhiễm kép.

4.3

Nêu hậu quả và vai trò của đột biến đa bội

- Thể đa bội là tăng hàm lượng ADN => quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ => tế bào sinh dưỡng lớn => sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao.

- Thể dị đa bội và đa bội chẵn góp phần tạo giống mới => nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

- Thể đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật và đa bội gây rối loạn giới tính ở động vật. Thể đa bội lẻ ở thực vật không có khả năng tạo giao tử => không có khả năng sinh sản => ứng dụng tạo quả không hạt.

5

5.1

- Hiện tượng này thế hiện kiểu điều hòa hoạt động của gen ở giai đoạn trước phiên mã (điều hòa đóng - tháo xoắn NST)

- Ngoài kiểu điều hòa hoạt động của gen nêu trên, trong cơ thể người còn có các kiểu điều hòa:

+ Điều hòa phiên mã;

+ Điều hòa sau phiên mã;

+ Điều hòa dịch mã;

+ Điều hòa sau dich mã.

5.2

a) Gen điều hòa bị đột biến không cho sản phẩm => không tạo ra prôtêin ức chế => không có prôtêin bám vào vùng O (operator) => quá trình phiên mã từ các gen câu trúc (Z, Y, A) được thực hiện (OPERON hoạt động)

b) Vùng khởi động bị đột biến làm cho enzim phiên mã không nhận ra vùng này => enzim phiên mã không bám được vào vùng p (vùng promoter) => quá trình phiên mã không diễn ra (OPERON không hoạt động)

{-- Nội dung đáp án câu 6 của đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

7

7.1

- Câu đúng : Câu D.

- Giải thích:

+ Dựa vào đoạn 1-1 cho thấy (..leu - ser - val..) => đoạn (3-2) đứng trước đoạn (1-2).

+ Dựa vào đoạn (2-1) cho thấy (.. - ala - ala - his - gly ..) => đoạn (1-2) đứng trước đoạn (2-2)

=> Trật tự đúng của 3 đoạn ở lần phân cắt 2 là: (3-2) => (1-2) => (2-2).

7.2

Số trật tự nuclêôtit khác nhau của đoạn gen cùng mã hóa cho đoạn polipeptit có trật tự axit amin (... leu - gly - ser - vla - pro - his - trp ...)là: 6x4x6x4x4x2xl= 4608

7.3

Chức năng của các loại prôtêin trong màng sinh chất:

- Vận chuyển các chất qua màng (prôtêin tạo nên các kênh vận chuyển; giữ vai trò chất mang; hình thành các bơm ion).

- Chức năng enzim (xúc tác các phản ứng xảy ra trên màng sinh chất hoặc trong tế bào).

- Chức năng thu nhận và truyền đạt thông tin (cấu tạo nên các thụ quan liên kết với các chất thông tin để kích thích hoặc ức chế các quá trình trong tế bào).

- Chức năng nhận biết tế bào (hình thành nên các “dấu chuẩn” trên màng giúp tế bào nhận ra tế bào lạ hay quen).

- Chức năng nối kết (giúp liên kết các tế bào trong mô thành một khối).

- Chức năng neo màng (liên kết với các prôtêin sợi hoặc các vi sợi trong tế bào chất tạo nên sự ổn định và bền chắc của màng).

8

8.1

* Ví dụ 1:

- ứng với qui luật tác động không đều của các nhân tố sinh thái

- Nội dung: các nhân tố sinh thái tác động không giống nhau lên các chức phận sống khác nhau của cơ thể

* Ví dụ 2:

- ứng với qui luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường.

- Nội dung: Môi trường tác động lên sinh vật và sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố môi trường, làm thay đổi tính chất của nhân tố đó.

* Ví dụ 3:

- ứng với qui tắc Anlen

- Nội dung: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh có kích thước của phần ngoài thân chính (tai, chi, đuôi...) ngắn hơn so với sinh vật cùng loài (hoặc họ hàng gần) sống ở vùng nóng.

8.2

Tai thỏ xứ lạnh có kích thước ngắn hơn so với tai thỏ xứ nóng là do:

- Tai của động vật có nhiều mạch máu, giữ vai trò quan trọng trong việc cân bằng nhiệt của cơ thể.

- Thỏ xứ lạnh có tai ngắn => giảm mạch máu đến tai => giảm mất nhiệt.

- Tai ngắn góp phần giảm tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) và thể tích cơ thể (V) => hạn chế sự tỏa nhiêt.

9

9.1

- Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các yếu tố sinh thái của môi trường nằm trong một giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.

- Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở

+ Nơi ở là nơi sinh sống còn 0 sinh thái là cách sống, cách tìm kiếm thức ăn.

+ Ví dụ minh họa: Các loài cá sống trong cùng một ao, loài ăn thực vật, động vật phù du sống ở tầng mặt, loài ăn mùn bã sống ở tầng đáy. Như vậy: ao là nơi ở của 2 loài; tầng mặt, tầng đáy là ổ sinh thái riêng của mỗi loài.

9.2

- Ổ sinh thái của 2 loài:

9.3

Vùng đất có độ ẩm 15% đến 30% và độ pH từ 4 đến 6 có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài A và B.

10

10.1

Ngưỡng nhiệt phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của rây nâu ở mỗi giai đoạn:

Giai đoạn

Trứng

Ấu trùng

Thành trứng

Ngưỡng nhiệt phát triển

\(\frac{{26*7 - 28*6}}{{7 - 6}} = {14^0}C\)

\(\frac{{26*13 - 28*12}}{{13 - 12}} = {2^0}C\)

\(\frac{{26*12 - 28*10}}{{12 - 10}} = {16^0}C\)

Tổng nhiệt hữu hiệu

84 độ ngày

312 độ ngày

120 độ ngày

- ở môi trường 30°C, thời gian phát triển của mỗi giai đoạn là:

+ GĐ trứng: 5,25 ngày  5 ngày.

+ GD ấu trùng: 11,14 ngày 11 ngày.

+ GĐ thành trùng: 8,57 ngày  9 ngày.

=> Thời gian của một chu kỳ = 25 ngày.

- Thành trùng xuất hiện ngày 19 tháng 9:

+ Bắt đầu đẻ trứng vào ngàỵ: 22 đến 24 tháng 9.

+ Rầy cám (ấu trùng) bắt đầu xuất hiện từ ngày: 27 đến 29/9.

10.2

Rầy đạt mật độ cao nhất ở đợt di trú tiếp theo rơi vào ngày (19 tháng 9) + 25 ngày = 14 tháng 10.

10.3

- Đợt di trú trong tháng 11 đạt mật độ cao nhất rơi vào ngày: (14 tháng 10) + 25 ngày = 8 tháng 11 => ngày xuống giống: 11 đến 13 tháng 11.

2. ĐỀ 2

Câu 1: Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả năng điều hoà phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già cao hơn so với ở người trẻ.

Câu 2: Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, sự lắp ráp nhầm của các nuclêôtit có thể dẫn đến đột biến gen. Trong quá trình phiên mã cũng vậy, sự lắp ráp nhầm các nuclêôtit có thể tạo ra các mARN đột biến. Tại sao những sai sót trong  quá trình phiên mã như vậy ít gây hại cho cơ thể sinh vật?

Câu 3:

     Tế bào xôma của người chứa khoảng 6,4 tỷ cặp nuclêôtit nằm trên 46 phân tử ADN khác nhau, có tổng chiều dài khoảng 2,2 m (mỗi nuclêôtit có kích thước 3,4A0). Hãy giải thích bằng cách nào các phân tử ADN trong hệ gen người có thể được bao gói trong nhân tế bào có đường kính phổ biến chỉ khoảng 2 – 5 mm, mà vẫn đảm bảo thực hiện được các chức năng sinh học của chúng.

Câu 4: Bằng cách nào mà người ta có thể xác định được gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào ? Cho ví dụ chứng minh.

Câu 5: Tay-xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Một người phụ nữ có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh, đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh, không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Từ các thông tin nêu trên, hãy:

     a) Vẽ sơ đồ phả hệ và viết bên cạnh kiểu gen của mỗi cá thể nếu kiểu gen của người đó có thể xác định được (qui ước alen kiểu dại là T, alen đột biến là t).

     b) Tính xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ nêu trên sinh ra mắc bệnh Tay-xách là bao nhiêu? Giải thích hoặc viết cách tính.

Câu 6:

     Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra một chất nặng mùi trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen m bằng 0,6. Tính xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất nặng mùi nói trên.

 Câu 7: Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xôma. Ý nghĩa của phương pháp này?

Câu 8: Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải thích.

Câu 9: Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa thành một loài khác trong khi đó loài sinh vật B gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của hai loài này có gì khác nhau? Giải thích?

Câu 10: Trình bày điểm khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá.

Câu 11: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Trình bày ảnh hưởng của những nhân tố đó.

Câu 12: Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã sinh vật?

Câu 13: Trình bày các hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung trả lời

1

Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả năng điều hoà phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già cao hơn so với ở người trẻ?

 

- Đột biến gen thường phát sinh do sai sót trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến.

- Ở người già số lần phân bào nhiều hơn so với ở người trẻ nên nhân đôi ADN nhiều hơn, dẫn đến xảy ra nhiều đột biến hơn so với ở người trẻ tuổi.

- Người già tiếp xúc nhiều hơn với các tác nhân đột biến và hệ miễn dịch suy yếu không đủ khả năng phát hiện và tiêu diệt các tế bào ung thư khiến các khối u dễ phát triển.

2

Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, sự lắp ráp nhầm của các nuclêôtit có thể dẫn đến dột biến gen. Trong quá trình phiên mã cũng vậy, sự lắp ráp nhầm các nuclêôtit có thể tạo ra các mARN đột biến. Tại sao những sai sót trong quá trình phiên mã như vậy ít gây hại cho cơ thể sinh vật?

 

- Vì quá trình phiên mã thường tạo ra rất nhiều mARN, trong số đó mARN đột biến liên tiếp là rất ít so với bình thường.

=> số chuỗi polipeptit bị đột biến là rất ít so với số chuỗi bình thường nên không ảnh hưởng gì mấy đến chức năng chung của prôtêin.

{-- Nội dung đáp án câu 3 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

4

Bằng cách nào mà người ta có thể xác định được gen quy định tính trạng nằm ở đâu trong tế bào ? Cho ví dụ chứng minh.

 

Có thể dùng phép lai thuận nghịch để xác định sự tồn tại của gen trong tế bào

 + Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau →gen nằm trong nhân và trên NST thường

Ví dụ: P   ♀ (♂) Đậu hạt vàng    x   (♀) ♂ Đậu hạt xanh

            F1:                          100% Đậu hạt vàng

+ Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch  khác nhau và tỷ lệ phân ly kiểu hình khác biệt giữa các giới → gen nằm trong nhân và di truyền liên kết với giới tính    

Ví dụ: Ở ruồi giấm

            Lai thuận: Pt/c      (♀)Ruồi mắt đỏ   x   (♂)Ruồi mắt trắng

                             F1:                       100% Ruồi mắt đỏ

            Lai nghịch: Pt/c     (♀)  Ruồi  mắt trắng    x    (♂)Ruồi mắt đỏ

                             F1:  (♀)  50% Ruồi mắt đỏ;50%  (♂)Ruồi mắt trắng

 + Nếu  kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau,kết quả thu được theo dòng mẹ → gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất   

Ví dụ: Pt/c    (♀)  Hoa loa kèn xanh    x   (♂)   Hoa loa kèn vàng

            F1 thu được          100% hoa loa kèn xanh

Ví dụ: Pt/c  (♂)     Hoa loa kèn xanh    x   (♀)   Hoa loa kèn vàng

            F1 thu được          100% hoa loa kèn vàng

5

Tay-xách là một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên; người có kiểu gen đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Một người phụ nữ có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh, đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh; không có đột biến mới phát sinh trong những gia đình này. Từ các thông tin nêu trên, hãy:

a. Vẽ sơ đồ phả hệ và viết bên cạnh kiểu gen của mỗi cá thể nếu kiểu gen của người đó có thể xác định được (qui ước alen kiểu dại là T, alen đột biến là t).

b.Tính xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ nêu trên sinh ra mắc bệnh Tay-xách là bao nhiêu? Giải thích hoặc viết cách tính.

{-- Nội dung đáp án câu 6 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Những cặp vợ chồng có thể sinh con gái bị bệnh bao gồm:

  1. Mm  x Mm với xác suất: (1/2)(1/4)(2pq)(2pq)
  2. ♀ Mm  x ♂mm với xác suất: (1/2)(1/2)(2pq)(q2)
  3. ♀ mm  x ♂Mm với xác suất: (1/2)(1/2)(2pq)(q2)
  4. mm  x mm với xác suất: (1/2)(q2)(q2

Xác suất để một cặp vợ chồng sinh ra con gái bị bệnh sẽ bằng tổng các xác suất trên và bằng :

1/2)(1/4)(2pq)(2pq) + 2 (1/2)(1/2)(2pq)(q2)+ (1/2)(q2)(q2) = (1/2)(1/4)2(0,4)(0,6)(0,4)(0,6)  + 2 (1/2)(1/2)(2) (0,4) (0,6)(0,36)+ (1/2)(0,36)(0,36) = 0,18

7

Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xô ma. Ý nghĩa của phương pháp này?

 

- Quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xô ma

+ Bước 1: Loại bỏ thành tế bào.

+ Bước 2: Dung hợp tế bào trần bằng cách đưa tế bào trần của hai loài vào môi trường đặc biệt.

+ Bước 3: Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong  môi trường nuôi cấy đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

- Ý nghĩa:

+ Từ một cây lai khác loài, bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào xôma, có thể nhân nhanh thành nhiều cây.

+ Tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.

8

Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải thích.

 

-  Đột biến lặp đoạn làm gia tăng bản sao của gen dẫn đến gia tăng sản phẩm của gen.

- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể: chuyển gen từ vùng dị nhiễm sắc sang vùng nguyên nhiễm sắc làm tăng mức độ biểu hiện gen.

- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen như chuyển gen đến một vùng promoter mạnh làm tăng mức độ biểu hiện của gen.

- Đột biến mất đoạn làm mất đi yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều hoà ức chế biểu hiện của gen dẫn đến làm tăng mức độ biểu hiện của gen.

9

Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa thành một loài khác trong khi đó loài sinh vật B gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của hai loài này có gì khác nhau? Giải thích?

 

- Điều kiện sống của loài A có biến động lớn hơn loài B, vì điều kiện sống thay đổi là nhân tố gây ra sự chọn lọc.

- Loài A phải có vùng phân bố rộng hơn loài B, điều kiện sống của loài A không đồng nhất và liên tục. Trong điều kiện đó, quá trình cách li và phân hóa diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc đẩy sự hình thành loài mới.

10

Trình bày điểm khác nhau về vai trò của chọn lọc tự nhiên với vai trò của yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá.

 

- CLTN làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định (nhân tố tiến hoá định hướng)

- CLTN làm xuất hiện quần thể với các tính trạng thích nghi

- Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định (nhân tố tiến hoá không định hướng).

- Biến động di truyền không dẫn đến hình thành quần thể sinh vật với các tính trạng thích nghi với môi trường

11

Trong tự nhiên, sự tăng trưởng quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh của những nhân tố sinh thái chủ yếu nào? Trình bày ảnh hưởng của những nhân tố đó.

 

- Tăng trưởng quần thể phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố:

+ Nguồn sống của môi trường: nguồn thức ăn, nơi ở... và điều kiện gặp nhau của các cá thể đực và cái

+ Tiềm năng sinh học (TNSH) của loài: Quần thể tăng trưởng nhanh ở những loài có TNSH cao, thuộc loài có khả năng tăng trưởng theo hình thức chọn lọc r. Ngược lại những loài có TNSH thấp, tăng trưởng theo hình thức chọn lọc k thường có tăng trưởng quần thể chậm. TNSH còn thể hiện mức độ sống sót của các loài. Loài có TNSH thấp thường có mức độ sống sót thấp hơn các loài khác.

-Tăng trưởng quần thể chịu sự điều chỉnh chủ yếu của các nhân tố:

+ Mật độ cá thể: Trong các nhân tố sinh thái có nhóm các nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ (chủ yếu là các nhân tố sinh thái hữu sinh) và nhóm các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ (chủ yếu là các nhân tố sinh thái vô sinh).

+ Mức sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư. Các nhân tố nhập cư và xuất cư phải tuỳ thuộc vào khả năng di chuyển hay không có khả năng di chuyển của loài.

{-- Nội dung đáp án câu 12 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

13

Trình bày các hậu quả xảy ra khi con người khai thác tài nguyên không hợp lý

 

- Làm biến đổi và dẫn tới mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học.

- Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn đất, biến đổi khí hậu….và là nguyên nhân của nhiều thiên tai như lụt lội, hạn hán, đất nhiễm mặn….

- Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

- Hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, không ổn định.

3. ĐỀ 3

Câu 1:

a. Cho biết vai trò của các loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.

b. Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ (E. coli)?

c. Tại sao trong quá trình ADN nhân đôi 2 mạch đơn mới trong cùng 1 chạc tái bản lại có chiều tổng hợp ngược nhau?

Câu 2:

a. Chức năng chủ yếu của lưới nội chất? Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.

b. Tại sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?

Câu 3:

a. Nêu các trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác trong vùng mã hóa của gen cấu trúc mà không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen đó mã hóa.

b. Thể đa bội thể khảm thường phổ biến hơn thể đa bội hoàn toàn ở động vật. Các con vật đa bội thể khảm về cơ bản các tế bào có bộ nhiễm sắc thể là lưỡng bội, trừ một số mảng cơ thể có tế bào đa bội. Thể tứ bội khảm (con vật có một số tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n) được hình thành như thế nào?

c. Khoảng 5% cá thể mắc hội chứng Down là do chuyển đoạn nhiễm sắc thể trong đó một bản sao thứ 3 của nhiễm sắc thể số 21 được gắn vào nhiễm sắc thể số 14. Nếu kiểu chuyển đoạn này xảy ra trong giảm phân phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ thì sẽ dẫn đến hội chứng Down như thế nào ở người con?

Câu 4:

a. Nêu đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.

b. Ở người, tính trạng cuộn lưỡi là do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định trong đó khả năng cuộn lưỡi là do alen trội A quy định, alen lặn a quy định tính trạng không có khả năng cuộn lưỡi. Trong một quần thể người đạt cân bằng di truyền, 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một người có khả năng cuộn lưỡi kết hôn với một người không có khả năng này. Hãy tính:

- Tần số alen quy định khả năng cuộn lưỡi và tần số từng loại kiểu gen trong quần thể.

- Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng có khả năng cuộn lưỡi.

Câu 5:

       Một nhà nghiên cứu thu được hai dòng lúa đột biến hạt dài thuần chủng. Người ta muốn biết xem tính trạng hạt dài ở hai dòng lúa đó có phải do cùng một locut gen hay do các đột biến ở các locut gen khác nhau quy định. 

      Anh/chị hãy bố trí thí nghiệm để làm sáng tỏ mối quan tâm trên của nhà nghiên cứu. Giả thiết rằng tính trạng hạt dài do gen lặn quy định.   

Câu 6:

Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen quy định 2 tính trạng trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng.

a. Hãy xác định kiểu gen của P.

b. Nếu cho F1 tạp giao thì tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của ong cái và ong đực ở F2 như thế nào?

c. Cũng với giả thiết thực hiện phép lai như trên nhưng ở đối tượng ruồi giấm thì tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào?

Câu 7:

a. Nêu nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã.

b. Kích thước quần thể có những cực trị nào? Tại sao quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu?

Câu 8:

a. Trong hệ sinh thái, các vi sinh vật có vai trò như thế nào? Nêu ví dụ.

b. So sánh diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Trong quá trình diễn thế sinh thái xảy ra, những loài sinh vật nào có vai trò quan trọng nhất?

Câu 9:

a. Vì sao sự thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể vi khuẩn diễn ra nhanh hơn so với sự thay đổi tần số tương đối của 1 alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

b. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y so với một alen lặn có cùng giá trị thích nghi trên nhiễm sắc thể thường có gì khác nhau?

Câu 10:

a. Khái niệm về phiêu bạt di truyền? Tác động của phiêu bạt di truyền đối với 1 quần thể tiến hóa?

b. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên là cơ chế tiến hóa duy nhất, liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.

c. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa được thể hiện như thế nào?

ĐÁP ÁN

Câu /ý

Nội dung

1.a

Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ADN

- Enzim tháo xoắn : Tháo xoắn và cắt đứt các liên kết hidro và tách mạch ADN

- Enzim primer : tổng hợp đoạn mồi tạo ra đầu 3’OH

- Enzim ADN polymeraza : tổng hợp bổ sung tạo mạch mới

- Enzim lygaza : nối các đoạn okazaki

1.b

Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực

- Số đơn vị tái bản : 1/ nhiều

- Tốc độ tái bản : nhanh (500nu/s)/ chậm (50-90nu/s)

- Kích thước phân tử ADN con so với ADN mẹ : Không đổi/ ngắn lại

- Kích thước phân đoạn okazaki : dài/ ngắn

1.c

- Trong cấu trúc phân tử ADN hai mạch đơn có chiều liên kết trái ngược nhau

- Do đặc điểm của enzim AND polymeraza chỉ có thể bổ sung các nu mới vào đầu 3’OH tự do

2.a

 

- Chức năng của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại Pr dùng để tiết ra ngoài tế bào hoặc Pr của màng tế bào cũng như Pr của các lizôxôm.

- Chức năng của lưới nội chất trơn: chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và giải độc.

- Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra các kháng thể.

- Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.

2.b

- Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước lớn thì tỉ lệ : S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ TĐC của tế bào với môi trường.

- Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.

- Khi tế bào có kích thước quá lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu bằng con đường truyền tin hóa học.

- Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với các sinh vật ăn thịt chúng thì những tế bào nào có kích thước lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn.

3a

- Đột biến thay thế ở vị trí không mã hóa cho aa nào (intron)

- Đột biến xảy ra ở vùng exon

+ Đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho 1 aa

+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới cùng tính chất với aa ban đầu (cùng axit, cùng ba zơ, trung tính phân cực. ….)

+ Đột biến thay thế làm thay đổi ý nghĩa bộ ba làm xuất hiện aa mới nhưng axit amin mới không làm thay đổi cấu trúc không gian của pr

3b.

Trong quá trình phát triển của phôi, hợp tử và cá thể một tế bào nào đó trong quá trình phân chia NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, kết quả là tế bào không phân chia và tạo thành tế bào tứ bội. Trong các chu kỳ tế bào sau tế bào tứ bội này phân chia bình thường tạo ra các dòng tế bào tứ bội => Thể khảm.

3c

Trong giảm phân NST kết hợp giữa 14 và 21 hoạt động như 1 nhiễm sắc thể. Nếu một giao tử nhận được NST 14-21 và một bản sao bình thường của NST 21 thì trong thụ tinh giao tử này kết hợp với 1 giao tử bình thường và tạo thành hợp tử phát triển thành thể ba nhiễm 21.

4a

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và quần thể giao phối?

* Quần thể tự phối:

-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợp tử ngày càng tăng, quần thể dần dần phân li thành các dòng thuần đồng hợp về các kiểu gen khác nhau, giảm đa dạng di truyền

- Tần số alen không thay đổi

* Quần thể ngẫu phối:

- Đa hình về kiểu gen, đa hình về kiểu hình ---> duy trì được sự đa dạng di truyền trong quần  thể

- Ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen không đổi.

4b

Qui ước: alen A: có khả năng cuộn lưỡi

             alen a: không có khả năng cuộn lưỡi

Tỷ lệ người không có khả năng cuộn lưỡi: 1- 0,64 = 0,36

Gọi tần số alen A = p; tần số alen a = q

Quần thể đạt cân bằng di truyền thì q2 aa = 0,36

                                                       qa = 0,6

                                                      pA = 1-0,6 = 0,4

Tần số từng loại kiểu gen trong quần thể:

KG AA = p2= 0,16,  Aa= 0,48   , aa = 0,36

-Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con có khả năng cuộn lưỡi:

+Người không có khả năng cuộn lưỡi có KG aa

+ Người có khả năng cuộn lưỡi có thể có kiểu gen Aa hoặc AA. Tần số Aa = 0,48/ (0,16 + 0,48) = 3/4

-Xác suất sinh con không có khả năng cuộn lưỡi:

= 3/4 x 1 x 1/2 = 3/8

-Xác suất sinh con có khả năng cuộn lưỡi = 1- 3/8= 5/8 = 62,5%

(nếu học sinh làm cộng xác suất ứng với 2 sơ đồ lai mà có đáp số đúng vẫn cho điểm tối đa)

5

* Cách bố trí thí nghiệm :

- Cho hai dòng lúa hạt dài này giao phấn với nhau được F1.

- Nếu F1 đều có hạt dài thì chứng tỏ hạt dài của hai dòng lúa này do các gen lặn cùng lôcut quy định. 

     Ví dụ P : aa x aa / F1: aa

- Nếu F1 đồng loạt hạt tròn  thì chứng tỏ  hạt dài của hai dòng lúa này do các gen lặn không alen quy định. 

     Ví dụ  P : aaBB (Dài) x AAbb (Dài) / F1 AaBb (Tròn).

{-- Nội dung đáp áncâu 6 của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

7a

 Nguyên nhân và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái:

- Nguyên nhân: Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái. 

- Ý nghĩa: Việc hình thành ổ sinh thái riêng giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và nhờ đó có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh. 

7b

Kích thước quần thể có 2 cực trị: 

 + Kích thước tối thiểu: Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho loài.

+ Kích thước tối đa: Là số lớn nhất các cá thể mà quần thể có thể đạt được sự cân bằng với sức chịu đựng của môi trường

- Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, vì: 

+ Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

+ Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. 

+ Số lượng cá thể quá ít do vậy giao phối gần thường xảy ra, làm giảm dần kiểu gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

8a

Trong hệ sinh thái, các vi sinh vật có vai trò trong các chuỗi thức ăn và chu trình vật chất:

- Sinh vật sản xuất trong lưới thức ăn.                                                          

Ví dụ: vi khuẩn lam, tảo đơn bào.                                                                 

- Sinh vật phân giải trong lưới thức ăn .                                                        

Ví dụ: các VSV lên men, hoại sinh, nấm.                                         

8b

- Giống nhau:     

Đều là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian và kết thúc bằng quần xã đỉnh cực.                                           

- Khác nhau:

+ Diễn thế nguyên sinh: Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.      

+ Diễn thế thứ sinh: Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật đã từng sống

và đã bị hủy diệt.                                                                   

+ Trong quá trình diễn thế sinh thái xảy ra, các loài thực vật (cây xanh) đóng vai trò quan trọng nhất; vì đó là SV sản xuất, cung cấp thức ăn đồng thời là môi trường sống cho các loài khác.

9a

- Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn                  

- Vùng nhân vi khuẩn có 1 ADN kép, vòng do đó hầu hết đột biến đều biểu hiện ngay trong kiểu hình.

9b

- Nói chung các gen trên X không tương ứng với các gen trên Y. Ở một số loài Y không mang gen do đó alen lặn trên X có nhiều cơ hội được biểu hiện kiểu hình hơn alen lặn trên NST thường (chỉ biểu hiện trong đồng hợp tử lặn).

9b

- Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể, thông qua đó mà ảnh hưởng tới tần số tương đối của các alen. Alen lặn trên X dễ được biểu hiện hơn nên chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn. Alen lặn trên NST thường tồn tại trong quần thể lâu hơn dưới dạng ẩn náu trong các thể dị hợp.

{-- Nội dung đáp án câu 10 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

4. ĐỀ 4

Câu 1:

a. Tại sao đột biến gen chủ yếu phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN?

b. Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi ta cần tiến hành như thế nào?

Câu 2: Hãy làm sáng tỏ những hình thức của cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể để thấy rõ tự điều chỉnh số lượng cá thể là phản ứng thích nghi của quần thể sinh vật trước môi trường.

Câu 3: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sinh học phân tử nào?

Câu 4:

a. Trong điều kiện nào thì sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật sinh sản hữu tính sẽ bị suy giảm? Giải thích.

b. Hậu quả của chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào các yếu tố nào? Giải thích.

Câu 5: Phân biệt các dạng phân bố cá thể trong không gian của quần thể về đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, ví dụ minh họa.

Bệnh P được quy định bởi gen trội (A) nằm trên NST thường, bệnh Q được quy bởi gen lặn (b) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.

a. Xác suất để  cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là bao nhiêu?

b. Xác suất để  cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con đầu lòng chỉ bị một bệnh là bao nhiêu?

Câu 7:

Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được: 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.

a. Tính tần số tương đối của các alen A, a, B, b.

b. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Bình thường ADN có cấu trúc xoắn kép liên kết với nhau bằng số lượng liên kết hidro theo NTBS, mặt khác ADN trong nhân của sinh vật nhân thực còn liên kết với protein tạo thành NST nên ít bị tác động của tác nhân đột biến, khi một mạch bị lỗi sai sẽ có mạch bổ sung làm khuôn để tổng hợp lại.

- Khi nhân đôi ADN 2 mạch của ADN tách nhau ra nên dễ chịu tác động của tác nhân đột biến làm biến đổi cấu trúc của bazơnitơ từ đó dẫn đến sự lắp ráp sai NTBS. Đồng thời khi đó một số tác nhân đột biến có thể gắn hẳn vào mạch khuôn hoặc mạch mới đang tổng hợp nên gây ra sự sai sót trong nhân đôi ADN: mất, thêm hoặc lắp ráp nhầm các nucleotit... từ đó dẫn đến đột biến gen.

- Những sai khác trong quá trình nhân đôi ADN nhưng không được enzim phát hiện và sửa sai nên được nhân lên cùng với sự nhân đôi ADN và hình thành đột biến.

b. Muốn nghiên mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở vật nuôi, ta cần tiến hành như sau:

- Sử dụng nhân bản vô tính hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi để tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau.

- Nuôi các con vật có cùng KG trong các môi trường khác nhau để thu các KH khác nhau.

- Tập hợp các KH khác nhau của cùng một KG ta có mức phản ứng của KG đó.

- Dựa vào mức phản ứng để đánh giá KG đó có mức phản ứng rộng hay hẹp.

2

Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể chủ yếu là sự thay đổi mối quan hệ giữa mức sinh sản và mức tử vong thông qua các hình thức sau:

- Cạnh tranh là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể: Khi mật độ quần thể tăng cao, quá sức chịu đựng của môi trường, thiếu nguồn thức ăn, nơi ở, mức ô nhiễm tăng dẫn đến:

+ Cạnh tranh trong nội bộ loài làm giảm mức sinh sản, tăng mức tử vong à kích thước quần thể giảm phù hợp với sức chứa của môi trường. 

+ Ngoài ra cạnh tranh khác loài cũng có tác dụng khống chế kích thước của quần thể.

- Di cư là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể: Khi mật độ cá thể trong quần thể quá đông, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. Để tránh cạnh tranh, một bộ phận của quần thể tách ra khỏi đàn di cư đến một nơi khác → kích thước của quần thể giảm.        

- Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể:

+ Tác động lên con mồi, vật chủ, con bệnh tùy thuộc mật độ, tác động tăng lên khi mật độ quần thể cao, tác động của chúng giảm khi mật độ quần thể thấp.

+ Trong quan hệ vật kí sinh- vật chủ, vật kí sinh không giết chết vật chủ mà chỉ làm cho vật chủ suy yếu, do đó dễ bị vật ăn thịt tấn công. Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi và ngược lại → mối quan hệ này tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.

3

- Sự thống nhất về cấu tạo chức năng ADN của các loài. 

- Sự thống nhất về cấu tạo chức năng prôtêin của các loài.

- Sự thống nhất về mã di truyền của các loài. 

- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nucleotit càng giống nhau và ngược lại.

4

a. - Khi kích thước của quần thể bị giảm quá mức thì các yếu tố ngẫu nhiên sẽ dễ dàng loại bỏ một số alen ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay trung tính dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Khi kích thước quần thể nhỏ thì các cá thể dễ dàng giao phối gần dẫn đến làm giảm tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử à giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của quần thể di truyền sẽ giảm, ngoại trừ trường hợp chọn lọc tự nhiên luôn duy trì những cá thể có kiểu gen dị hợp tử và đào thải những cá thể có kiểu gen đồng hợp.

b. - Phụ thuộc vào alen được chọn lọc là trội hay lặn. Chọn lọc chống lại alen trội thì nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì alen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp. Còn chọn lọc đào thải alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm hơn vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử.

- Áp lực chọn lọc: Nếu áp lực chọn lọc càng lớn thì tốc độ thay đổi tần số alen càng cao và ngược lại.

- Loài sinh sản vô tính hay hữu tính: Loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên dễ thích nghi hơn khi điều kiện môi trường thay đổi. Còn loài sinh sản vô tính thì kém đa dạng hơn về di truyền nên khi môi trường có biến động dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.

- Tốc độ sinh sản của loài: Nếu loài sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì hiệu quả chọn lọc sẽ nhanh hơn và ngược lại. Ngoài ra hiệu quả chọn lọc còn phụ thuộc vào loài đó là đơn bội hay lưỡng bội. Nếu là loài đơn bội thì tất cả các gen đều được biểu hiện ra kiểu hình nên hiệu quả chọn lọc cũng nhanh hơn và ngược lại.

5

Kiểu phân bố

Đặc điểm

Ý nghĩa

sinh thái

Ví dụ

Phân bố đồng đều

Gặp trong điều kiện môi trường nguồn sống phân bố đồng nhất; các cá thể có tính lãnh thổ cao; ít gặp trong tự nhiên.

Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Sự phân bố của chim cánh cụt; sự phân bố của dã tràng trên bãi triều;…

Phân bố theo nhóm

Gặp trong điều kiện môi trường nguồn sống phân bố không đồng nhất; các cá thể thường sống tụ họp ở nơi thuận lợi; phổ biến trong tự nhiên.

Các cá thể hỗ trợ nhau tốt hơn trong đời sống.

Giun đất sống tập trung ở nơi có độ ẩm cao; các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc tập trung ven rừng, nơi có cường độ ánh sang cao;…

Phân bố ngẫu nhiên

Gặp trong điều kiện môi trường nguồn sống phân bố đồng nhất; các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp; ít gặp trong tự nhiên.

Giúp các cá thể tận dụng được nguồn sống tối ưu trong môi trường.

Phân bố của các cây gỗ lớn trong rừng mưa nhiệt đới; các loài sâu sống trên tán lá cây;…

 

{-- Nội dung đáp án câu 3, 4 đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

 
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Gia Bình 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF