OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Sông Lô

25/06/2021 1.5 MB 105 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210625/676420173962_20210625_173041.pdf?r=1733
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Sông Lô được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

 

 
 

TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Mạch dao động LC có \(L={{10}^{-4}}H,\text{ C}=25pF\) đang dao động với cường độ dòng điện cực đại là 40 mA. Tính hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện?

   A. 80 V                         B. 120 V                       C. 60 V                      D. 220 V

Câu 2. Trong dao động cưỡng bức thì

   A. gia tốc không đổi còn vận tốc và li độ biến thiên điều hòa theo thời gian.

   B. gia tốc, vận tốc và li độ đều biến thiên điều hòa theo thời gian.

   C. cả gia tốc, vận tốc và li độ đều giảm dần theo thời gian.

   D. gia tốc và li độ biến thiên điều hòa còn vận tốc biến đổi đều theo thời gian.

Câu 3. Một quả cầu nhỏ mang điện tích 1 nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3 cm là

A. \({{10}^{4}}\text{ V/m}\)

B. \({{10}^{5}}\text{ V/m}\)

C. 1 V/m        

D. \({{10}^{-3}}\text{ V/m}\)

Câu 4. Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là 60 Hz thì có sóng sóng truyền trên dây là

   A. 12 Hz                       B. 24 Hz                       C. 36 Hz                   D. 6 Hz

Câu 5. Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Hỏa tinh. Để quan sát ở trạng thái không điều tiết người này cần điều chỉnh để khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 1 m và số bội giác lúc này là 19. Tiêu cự của vật kính là

   A. 15 cm                      B. 95 cm                      C. 105 cm                    D. 5 cm

Câu 6. Một mẫu đá chứa \({}_{92}^{235}U\) và \({}_{92}^{238}U\) khai thác trong tự nhiên có tỉ lệ số hạt \({}_{92}^{235}U\) so với số hạt \({}_{92}^{238}U\) là 0,72%. Biết rằng để Urani tự nhiên có thể làm nhiên liệu của lò phản ứng hạt nhân thì tỉ lệ số hạt \({}_{92}^{235}U\) so với số hạt \({}_{92}^{238}U\) là 3%. Chu kì bán rã của hai đồng vị này tương ứng là \({{7.10}^{8}}\) năm và \(4,{{5.10}^{9}}\) năm. Cách đây bao nhiêu năm thì mẫu đá này có thể được dùng làm nhiên liệu cho lò phản ứng hạt nhân

A. \(5,{{9.10}^{9}}\) năm        

B. \(2,{{32.10}^{8}}\) năm    

C. \(1,{{71.10}^{9}}\) năm  

D. \(2,{{32.10}^{9}}\) năm

Câu 7. Dùng một pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong \(0,5\ \Omega \) mắc vào mạch ngoài có điện trở \(2,5\ \Omega \) tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài là

   A. 0,30 V                      B. 1,20 V                      C. 1,25 V                       D. 1,50 V

Câu 8. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định, suất điện động cảm ứng cực đại trên mỗi pha là \({{E}_{0}}\). Khi từ thông qua cuộn dây thứ nhất đạt cực đại thì suất điện động cảm ứng trên hai cuộn còn lại là \({{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}\) có giá trị là

A. \({{e}_{2}}={{e}_{3}}=-\frac{{{E}_{0}}}{2}\)

B. \({{e}_{2}}=-{{e}_{3}}=\frac{{{E}_{0}}\sqrt{3}}{2}\)

C. \({{e}_{2}}={{e}_{3}}=\frac{{{E}_{0}}}{2}\)

D. \({{e}_{2}}=-{{e}_{3}}=\frac{{{E}_{0}}}{2}\)

Câu 9. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc O ở vị trí cân bằng. Kích thích cho vật nặng của con lắc dao động điều hòa theo phương trình \(x=\sqrt{2}\cos \left( 10\pi t-0,5\pi  \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy \(g={{\pi }^{2}}=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên là

   A. \(\frac{2}{15}s\)         B. \(\frac{1}{40}s\)         C. \(\frac{7}{60}s\)                D. \(\frac{1}{8}s\)

Câu 10. Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở \(R=10\ \Omega \), cuộn dây không thuần cảm, tụ điện có \({{Z}_{C}}=50\ \Omega \), M là điểm giữa cuộn dây và tụ điện. Mắc một điện áp xoay chiều ổn định vào mạch AM khi đó dòng điện trong mạch là \({{i}_{1}}=2\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)(A)\). Nếu điện áp này mắc vào mạch AB thì \({{i}_{2}}=\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(A)\). Tính giá trị cảm kháng \({{Z}_{L}}\)?

   A. \(50\ \Omega \)         B. \(10\ \Omega \)         C. \(20\ \Omega \)                 D. \(40\ \Omega \)

...

Đáp án

1-A

2-B

3-A

4-A

5-B

6-C

7-C

8-B

9-D

10-B

11-B

12-B

13-C

14-C

15-B

16-A

17-B

18-C

19-B

20-D

21-A

22-B

23-A

24-A

25-C

26-B

27-B

28-D

29-A

30-B

31-A

32-A

33-D

34-D

35-C

36-A

37-D

38-A

39-A

40-C

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 20cm cho ảnh \({A}'{B}'\) cùng chiều, cao gấp hai lần AB. Tiêu cự của thấu kính là

   A. 40 cm.                     B. 45 cm.                     C. 60 cm.                   D. 20 cm.

Câu 2. Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Y-âng có bước sóng là 0,5mm. Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 1 m. Khoảng cách giữa hai nguồn là 2 mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là:

   A. 0,375 mm.               B. 1,875 mm.               C. 18,75 mm.             D. 3,75 mm.

Câu 3. Biết h = 6,625.1034 J.s; c = 3.108m/s; 1eV = 1,6.10-19. Một kim loại có giới hạn quang điện là 248 nm thì có công thoát êlectron ra khỏi bề mặt là

   A. 0,5 eV.                     B. 5 eV.                        C. 50 eV.                    D. 5,5 eV.

Câu 4. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Dt, con lắc thực hiện 40 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 36 cm thì cũng trong khoảng thời gian Dt nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

   A. 64 cm.                     B. 36 cm.                     C. 100 cm.                    D. 144 cm.

Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10W và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:

A. 120 W.                    

B. 240 W.                    

C. 320 W.  

D. 160 W.

Câu 6. Hai điện tích Q1 = 10-9 C, Q2 = 2.10-9 C đặt tại A và B trong không khí. Xác định điểm C mà tại đó vectơ cường độ điện trường bằng không? Cho AB = 20 cm.

A. AC = 8,3 cm; BC = 11,7 cm.      

B. AC = 48,3 cm; BC = 68,3 cm.

C. AC = 11,7 cm; BC = 8,3 cm.      

D. AC = 7,3 cm; BC = 17,3 cm.

Câu 7. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện đang hoạt động, người ta đo được I0 = 5 A và \({{Q}_{0}}={{4.10}^{-5}}C\). Mạch đang dao động bắt được sóng có bước sóng

A. 188,5 m.                 

B. 15,085 m.               

C. 15080 km.  

D. 15080 m.

Câu 8. Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{3}T\text{ }+\text{ }_{1}^{2}D\to \text{ }_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }X\). Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

A. 15,017 MeV.           

B. 200,025 MeV.         

C. 17,498 MeV.         

D. 21,076 MeV.

Câu 9. Cho bức xạ có bước sóng l = 0,5mm, biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:

A. 1,3.10-40 kg.            

B. 4,4.10-32 kg.            

C. 4,4.10-36 kg.        

D. 1,3.10-28 kg.

Câu 10. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết họp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \({{u}_{1}}=3\cos \left( 25\pi t \right)\left( mm \right)\) và \({{u}_{2}}=4\sin \left( 25\pi t \right)\left( mm \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Những điểm M thuộc mặt nước có hiệu đường đi \(\left| {{S}_{1}}M-{{S}_{2}}M \right|=2k\left( cm \right)\) (với \(k=0,1,2,3,...\() sẽ dao động với biên độ bằng

   A. 7 mm.                      B. 5 mm.                      C. 1 mm.                       D. 6 mm.

...

Đáp án

1-A

2-B

3-B

4-C

5-D

6-A

7-D

8-C

9-C

10-B

11-B

12-D

13-C

14-C

15-A

16-A

17-A

18-C

19-B

20-C

21-A

22-D

23-A

24-D

25-B

26-D

27-C

28-D

29-C

30-D

31-C

32-A

33-D

34-A

35-D

36-C

37-B

38-C

39-A

40-C

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là 

A. \(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}+{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)

B. \(\sqrt{{{\left| {{R}^{2}}-\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right) \right|}^{2}}}\)

C. \(\sqrt{{{\left| {{R}^{2}}-\left( {{Z}_{L}}+{{Z}_{C}} \right) \right|}^{2}}}\)

D. \(\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)

Câu 2: Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là 

A. Q là điện tích dương

B. Q là điện tích âm

C. Q là điện tích bất kỳ

D. Q phải bằng không

Câu 3: Năng lượng vật dao động điều hòa

A. Bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.

B. Tỉ lệ với biên độ dao động.

C. Bằng với động năng của vật khi có li độ cực đại 

D. Bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.

Câu 4: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc 

A. Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. 

D. Môi trường vật dao động.

Câu 5: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V,\)thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)A.\) Điện trở thuần R có giá trị là 

A. \(220\Omega \)                          B. \(55\Omega \)                             C. \(55\sqrt{3}\Omega \)                          D. \(110\Omega \)

Câu 6: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1kg và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100N/m dao động điều hoà. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20cm đến 32cm. Cơ năng của vật là 

A. 0,18J

B. 3J 

C. 1,5J

D. 0,36J

Câu 7: Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và \(R=50\sqrt{3}\Omega .\) MB chứa tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F.\) Điện áp \({{u}_{AM}}\) lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với \({{u}_{AB}}.\)Giá trị của L là 

A. \(\frac{3}{\pi }H\)

B. \(\frac{1}{\pi }H\) 

C. \(\frac{2}{\pi }H\)

D. \(\frac{1}{2\pi }H\)

Câu 8: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là 

A. \(2,45A;13V\)

B.\(2,5A;12,25V\)  

C. \(2,45A;12,25V\)

D. \(3,75A;12,5V\)

Câu 9: Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng 

A. \(\frac{\pi }{2}\)                  B. \(2\pi \)                              C. \(\pi \)                                  D. \(\frac{\pi }{2}\)

Câu 10: Ở mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp S1 và S2. Gọi \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)là ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 cách đều nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{2}}\)là 

A. 5 hoặc 1

B. 4 hoặc 2  

C. 3 hoặc 1

D. 4 hoặc 3

...

ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.A

4.C

5.B

6.A

7.D

8.B

9.A

10.A

11.B

12.C

13.D

14.D

15.B

16.C

17.B

18.D

19.A

20.B

21.B

22.B

23.A

24.D

25.B

26.A

27.A

28.D

29.B

30.C

31.B

32.D

33.A

34.C

35.A

36.B

37.D

38.C

39.D

40.C

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khi sóng cơ và sóng điện từ truyền từ nước ra không khí, phát biểu nào sau đây là đúng? Bước sóng của sóng cơ

A. tăng, sóng điện từ giảm.        

B. giảm, sóng điện từ tăng.

C. và sóng điện từ đều giảm.       

D. và sóng điện từ đều tăng.

Câu 2. Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D = +20dp để quan sát các vật nhỏ. Mắt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn d thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

A. \(4,45cm\le d\le 4,72cm\).      

B. \(4,55cm\le d\le 5cm\).                                 

C. \(5cm\le d\le 6,52cm\).   

D. \(4,72cm\le d\le 6cm\).                                 

Câu 3. Đặt một điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\pi  \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và giữa hai bản tụ điện có giá trị lần lượt là 60 V, 100 V và 40 V. Giá trị của U0 bằng:

A. 120 V.                     

B. \(60\sqrt{2}\text{ }V\).  

C. \(50\sqrt{2}\text{ }V\).     

D. \(30\sqrt{2}\text{ }V\).

Câu 4. Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 mm. M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 mm và 9 mm. Số vân tối quan sát được từ M đến N là:

   A. 7.                             B. 4.                             C. 5.                             D. 6.

Câu 5. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức \(E=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}eV\). Từ  trạng thái cơ bản, nguyên tử hiđrô được kích thích để động năng của êlectron giảm đi 4 lần. Bước sóng dài nhất mà nguyên tử này phát ra là

A. 1,827.10-7 m.          

B. 1,096 mm.               

C. 1,218.10-7 m.     

D. 1,879 mm.

Câu 6. Một con lắc lò xo có vật nặng m = 200 g dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz. Lấy p2 = 10. Độ cứng của lò xo này là:

   A. 50 N/m.                   B. 100 N/m.                  C. 150 N/m.                    D. 200 N/m.

Câu 7. Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 mm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s,\text{ }c={{3.10}^{8}}m\text{/}s\)và \(1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

A. \(0,{{66.10}^{-3}}eV\).    

B. \(1,{{056.10}^{-25}}eV\).  

C. \(0,66\text{ }eV\).     

D. \(2,{{2.10}^{-19}}eV\).

Câu 8. Khối lượng nghỉ của hạt êlectron là \({{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}kg\). Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là \(c={{3.10}^{8}}m\text{/}s\). Nếu êlectron bứt ra từ một phân rã hạt nhân với tốc độ \(v=1,{{2.10}^{8}}m\text{/}s\) thì khối lượng tương đối tính của hạt là

A. \(m=9,{{93.10}^{-31}}kg\).     

B. \(m=9,{{1.10}^{-31}}kg\). 

C. \(m=8,{{89.10}^{-31}}kg\).  

D. \(m=9,{{5.10}^{-31}}kg\).

Câu 9. Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A thì có cảm ứng từ 0,5mT . Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là

   A. l,2mT.                       B. 2mT.                         C. 2,4mT.                       D. 0,8mT.

Câu 10. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:

A. Hai lần bước sóng.       

B. Một phần tư bước sóng.

C. Một bước sóng.       

D. Một nửa bước sóng.

...

Đáp án

1-B

2-B

3-A

4-C

5-C

6-D

7-C

8-A

9-B

10-D

11-B

12-D

13-A

14-C

15-A

16-A

17-D

18-A

19-D

20-D

21-D

22-C

23-D

24-B

25-B

26-D

27-D

28-C

29-B

30-D

31-C

32-B

33-C

34-C

35-D

36-C

37-A

38-D

39-D

40-D

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anốt là v. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anốt thay đổi một lượng là 2020 km/s so với ban đầu. Giá trị của v gần với giá trị nào nhất dưới đây?

   A. \(7,{{6.10}^{6}}m/s.\) B. \(9,{{7.10}^{6}}m/s.\) C. \(1,{{78.10}^{7}}m/s.\)  D. \(9,{{00.10}^{6}}m/s.\)

Câu 2. Trước một thấu kính người ta đặt một vật phẳng vuông góc với trục chính, cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính người ta thấy có một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

   A. \(-15\)cm.                 B. \(-7,5\)cm.                C. 7,5 cm.                          D. 15 cn.

Câu 3. Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s\). Công thoát êlectron của kim loại này là:

A. \(6,{{625.10}^{-28}}J.\)      

B. \(6,{{625.10}^{-19}}J.\)    

C. \(6,{{625.10}^{-25}}J.\)  

D. \(6,{{625.10}^{-22}}J.\)

Câu 4. Trong không khí, ba điện tích điểm \({{q}_{1}},{{q}_{2}},{{q}_{3}}\) lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết \(AC=60cm,{{q}_{1}}=4{{q}_{3}}\), lực điện do \({{q}_{1}}\) và \({{q}_{3}}\) tác dụng lên \({{q}_{2}}\) cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt là:

A. 40 cm và 20 cm.     

B. 20 cm và 80 cm.     

C. 80 cm và 20 cm.   

D. 20 cm và 40 cm.

Câu 5. Trong mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung \(50\mu F\). Trong mạch dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:

A. \(\frac{\sqrt{5}}{2}A.\)

B. \(\frac{1}{4}A.\)        

C. \(\frac{\sqrt{5}}{5}A.\)      

D. \(\frac{3}{5}A.\)

Câu 6. Xét nguyên tử H theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử H chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{n}}\) về trạng thái cơ bản có năng lượng \(-13,6\ eV\) thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng \(0,1218\mu m\). Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s;\ 1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Quỹ đạo dừng ứng với trạng thái có năng lượng trên \({{E}_{n}}\) là:

   A. L.                             B. M.                            C. N.                         D. O.

Câu 7. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong \(2\ \Omega \). Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở \(R>2\ \Omega \). Hiệu suất của nguồn là:

A. 66,7%.                    

B. 75%.                       

C. 47,5%.  

D. 33,3%.

Câu 8. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm, phát ra âm với công suất P không đổi. Trên tia Ox theo thứ tự có ba điểm A, B, C sao cho \(OC=4OA\). Biết mức cường độ âm tại B là 2B, tổng mức cường độ âm tại A và C là 4B. Nếu \(AB=20\ m\) thì

A. \(BC=40\ m.\)          

B. \(BC=80\ m.\)          

C. \(BC=30\ m.\)  

D. \(BC=20\ m.\)

Câu 9. Dùng hạt có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{7}^{14}N\to X+_{1}^{1}H\). Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nhân X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,82 MeV.               

B. 0,72 MeV.               

C. 0,62 MeV.  

D. 0,92 MeV.

Câu 10. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải n lần thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

   A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \(\sqrt{n}\) lần.

   B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên n lần.

   C. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \({{n}^{2}}\) lần.

   D. Tăng chiều dài dây dẫn.

...

Đáp án

1-D

2-D

3-B

4-A

5-C

6-A

7-A

8-A

9-D

10-D

11-C

12-A

13-D

14-B

15-D

16-D

17-D

18-C

19-A

20-D

21-C

22-C

23-A

24-B

25-A

26-B

27-D

28-B

29-C

30-D

31-B

32-B

33-D

34-A

35-B

36-C

37-A

38-D

39-D

40-B

 

---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Sông Lô. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF