OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Châu Thành

26/06/2021 741.42 KB 168 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210626/88536329421_20210626_160445.pdf?r=1269
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Châu Thành đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản? 

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.    

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.

Câu 2: “NEP" là cụm từ viết tắt của 

A. Chính sách cộng sản thời chiến.

B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

C. Chính sách kinh tế mới. 

D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.

Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã 

A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

C. Làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức. 

D. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.

Câu 4: Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích 

A. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp Mĩ.

B. Từng bước phá sản kế hoạch Nava.

C. Tiêu diệt quân chủ lực của địch nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 

D. Phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"? 

A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam 

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là 

A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.

B. Cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.

C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông. 

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.

Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là 

A. Tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt – Trung.

B. Tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.

C. Thể hiện thiện chỉ hòa bình và chính nghĩa của nước ta. 

D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.

Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử 

Điện Biên Phủ năm 1954 

A. Tô Vĩnh Diện.         B. Phan Đình Giót.      C. Bế Văn Đàn.           D. La Văn Cầu.

Câu 9: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), nước không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là 

A. Liên Xô.      B. Pháp.           C. Mĩ.  D. Anh.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? 

A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.       B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.   D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là 

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mi bị phá vỡ.

B. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới. 

D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 12: Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm 

A. Giới tuyến quân sự tạm thời.           B. Biên giới tạm thời.

C. Vị trí tập kết của hai bên.     D. Ranh giới tạm thời.

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do 

A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh.

B. Nhu cầu đời sống vật chất và tỉnh thần ngày càng cao của con người.

C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX. 

D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. Cách mạng dân chủ tư sản.  B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.        D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: “Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta? 

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.         B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.

C. Chiến dịch Hòa Bình.         D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là 

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.    

B. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân. 

C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.

D. Phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

Câu 17: Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở 

A. Can Lộc.     B. Nam Đàn.    C. Thanh Chương.       D. Hưng Nguyên.

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)? 

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào? 

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. 

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.

Câu 20: Qua đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, bài học gì được rút ra để xây dựng đất nước và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ nước ta ngày nay? 

A. Phát huy sức mạnh của giai cấp.      B. Phát huy sức mạnh của khoa học.

C. Phát huy sức mạnh của kinh tế, chính trị.    D. Phát huy sức mạnh của dân tộc.

Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? 

A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. 

B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ.

C. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.

D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp. 

Câu 22: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng ngoại trừ việc 

A. Hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật bên ngoài.

B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế.

C. Mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài. 

D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930 – 1945? 

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.       B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.           D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Câu 24: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân 

tộc dân chủ trước năm 1930? 

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. 

D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 25: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 26: Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? 

A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.     B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.        D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 27: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là 

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B. Các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước. 

D. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

Câu 28: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? 

A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực. 

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định 

A. Nhiệm vụ cách mạng.          B. Lực lượng cách mạng.

C. Động lực cách mạng.                      D. Lãnh đạo cách mạng.

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là 

A. Am hiểu luật pháp quốc tế.  B. Cạnh tranh lành mạnh.

C. Giữ vững độc lập chủ quyền.          D. Bình đẳng trong cạnh tranh.

Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là 

A. Cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. 

D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)? 

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.

Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng 

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

C. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. 

D. Tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước.

Câu 34: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? 

A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

C. Xây dựng mối liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 35: Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì 

A. Giải phóng khu vực Bắc Phi. 

B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi. 

C. Chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ. 

D. có 17 nước châu Phi giành độc lập. 

Câu 36: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)? 

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.       

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ. 

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949)

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Đưa nước Trung Hoa bước vào ki nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. 

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.

Câu 38: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp hợp nhất (3/1951) thành mặt trận có tên là gì? 

A. Mặt trận Liên Việt.             B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

C. Mặt trận Việt Minh.                        D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 39: Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào tự giác? 

A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).

B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925).

C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). 

D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).

Câu 40: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ …(1)… giữa các dân tộc và tiến hành …(2)… quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc ….(3).... và quyền …(4)... của các dân tộc”. Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì 

A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do.

B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do. 

ĐÁP ÁN

1. C

2.C

3. B

4. D

5. A

6. A

7. D

8. A

9. C

10. C

11. B

12. A

13. B

14.C

15. D

16. D

17. D

18. A

19.C

20. D

21. C

22. D

23. D

24. D

25. D

26. B

27. B

28. B

29. D

30. C

31. A

32. B

33. B

34.A

35. D

36. D

37. D

38. A

39. C

40. C

Đề 2

Câu 1: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền 

A. tự do.        B. độc lập.       C. chủ quyền. D. thống nhất.

Câu 2: Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ 

A. những nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

B. tầng lớp tiểu tư sản bị phá sản, chèn ép. 

C. một bộ phận tư sản dân tộc bị phá sản.

D. thợ thủ cộng bị phá sản, thất nghiệp.

Câu 3: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây? 

A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.

B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”. 

D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 4: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô? 

A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ. 

D. Đập tan âm mưu gây tranh lạnh của Mĩ.

Câu 5: Trong chính sách đối ngoại, ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ triển khai 

  A. chính sách láng giềng thân thiện.            B. Chiến lược toàn cầu.

  C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.          D. đạo luật trung lập.

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc mạng khoa học - công nghệ? 

A. Diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu. 

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 7: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây? 

A. Thành lập Đảng Lập hiến. 

B. Chống độc quyển cảng Sài Gòn.

C. Đòi chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 8: Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (Việt Nam, 1930 - 1931) ban hành? 

A. Thành lập chính phủ dân chủ tự do của công - nông.

B. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.

C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thuế vô lý. 

D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ cho người dân.

Câu 9: Tháng 2-1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào dưới đây? 

A. Cộng sản đoàn. 

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. 

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 10: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 1 

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.

C. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất. 

D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-B

4-C

5-B

6-D

7-D

8-A

9-A

10-A

11-D

12-B

13-C

14-A

15-A

16-A

17-C

18-C

19-A

20-D

21-D

22-C

23-C

24-D

25-B

26-A

27-C

28-D

29-D

30-A

31-B

32-A

33-C

34-C

35-B

36-A

37-B

38-A

39-D

40-D

Đề 3

Câu 1: Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào? 

A. Theo ý đồ của thực dân Anh.         B. Theo vị trí địa lý.

C. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.           D. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.

Câu 2: Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945? 

A. Lào, Philippin, Campuchia.           B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.            D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? 

A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. 

D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.

Câu 4: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là 

A. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.       B. kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. kế hoạch khôi phục châu Âu.         D. kế hoạch kinh tế châu Âu.

Câu 5: Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì? 

A. Trở thành các nước công nghiệp mới.       B. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.

C. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.       D. Lần lượt gia nhập ASEAN.

Câu 6: Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây? 

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.

Câu 7: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của 

  A. các đế quốc Âu-Mĩ.         B. thực dân Pháp.        C. đế quốc Mĩ.            D. phát xít Nhật.

Câu 8: Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ 

XX là 

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.  B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.                D. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì? 

A. Sự hình thành các liên minh kinh tế.         B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Cục diện "Chiến tranh lạnh".         D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 10: "Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây? 

A. Liên minh châu Âu (EU).  B. Liên hợp quốc (UN).

C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).            D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-A

4-B

5-B

6-A

7-A

8-D

9-C

10-B

11-C

12-C

13-B

14-B

15-C

16-D

17-D

18-C

19-B

20-A

21-C

22-A

23-C

24-D

25-A

26-C

27-A

28-D

29-B

30-C

31-C

32-C

33-D

34-D

35-C

36-D

37-C

38-B

39-B

40-A

Đề 4

Câu 1: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực lanta” ? 

A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.

C. Trật tự thế giới mới chia thành hai cực. 

D. Phân chia ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ Việt Nam với Pháp từ ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946 

A. Thương lượng, chấm dứt xung đột.           B. Vừa đánh vừa đàm phán.

C. Hòa hoãn, nhân nhượng.    D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì? 

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. 

D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 4:  Việc ký Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) tạm hỏa với Pháp chứng tỏ: 

A. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.

B. Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. 

D. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.

Câu 5: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954? 

A. Bế Văn Đàn           B. Phan Đình Giót.     C. Tô Vĩnh Diện         D. La Văn Cầu.

Câu 6: Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu, có bao nhiêu đảng viên? 

A. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 6 đảng viên.

B. Nhà số 48 phố Hàng Ngang (Hà Nội), 7 đảng viên.

C. Nhà số 312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), 8 đảng viên. 

D. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 7 đảng viên.

Câu 7: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào? 

A. Việt Nam Quốc dân đảng.  B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.        D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 8: Dựa vào yếu tố nào Mĩ có khả năng tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành, điều chỉnh cơ cấu sản xuất 

A. Cơ hội từ bên ngoài.         

B. Nguồn ngân sách nhà nước.

C. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật. 

D. Nguồn vốn của thuộc địa.

Câu 9: Từ ngày 6 - 1 - 1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? 

A. Quảng Châu (Trung Quốc).           B. Ma Cao (Trung Quốc).

C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc).   D. Hồng Kông (Trung Quốc).

Câu 10: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu là gì? 

A. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.

B. Đều là đồng minh của Mĩ.

C. Đều là đối tác quan trọng của Nhật. 

D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. C

4. A

5. B

6. D

7. B

8. C

9. C

10. A

11. A

12. B

13. A

14. B

15. B

16. D

17. C

18. A

19. C

20. B

21. A

22. A

23. B

24. C

25. A

26. D

27. C

28. D

29. C

30. A

31. A

32.B

33. B

34. C

35. B

36. A

37. A

38. C

39. C

40. C

Đề 5

Câu 1: Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh 

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

B. Biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng. 

C. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây? 

A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. 

C. Tăng cường phòng ngự trên hành lang Đông - Tây. 

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là 

A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

B. Sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình, nhân nhượng với kẻ thù.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 

D. Kiên quyết trong đấu tranh, không khoan nhượng với kẻ thù.

Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp để ra kế hoạch Nava nhằm mục đích 

A. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.      B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.          D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973? 

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu của Nhà nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. 

Câu 6: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong 

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

B. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965). 

D. Phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm tương đồng nào? 

A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông. 

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

Câu 8: Một trong những quốc gia tham dự hội nghị Ianta (2-1945) là 

A. Liên Xô.     B. Trung Quốc.           C. Nhật.          D. Đức.

Câu 9: Kế hoạch tác chiến của Đảng Lao động Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 là quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch ở trên cả hai mặt trận 

A. Chính trị và ngoại giao.     B. Quân sự và ngoại giao.

C. Quân sự và chính trị.                      D. Chính diện và sau lưng địch.

Câu 10: Ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc bãi công Ba Son (8/1925) là sự kiện 

A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.

B. Hình thành khối liên minh công - nông.

C. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân. 

D. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. D

2. C

3. A

4. C

5. D

6. C

7. D

8. A

9. D

10. C

11. C

12. B

13. D

14. D

15. A

16. C

17. A

18. D

19. B

20. A

21. A

22. B

23. D

24. B

25. B

26. A

27. A

28. D

29. A

30. A

31. C

32. B

33. B

34. B

35. C

36. A

37. C

38. D

39. A

40. B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Châu Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF