OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Thị Diệu

27/05/2021 120.81 KB 267 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210527/519638163944_20210527_114709.pdf?r=9524
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Nguyễn Thị Diệu, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ DIỆU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỖC GIA NĂM HỌC 2020 - 2021

Môn GDCD

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung, tính chặt chẽ về mặt hình thức là…. của  pháp luật.

A. đặc điểm      

B. đặc trưng      

C. bản chất  

D. tính chất

Câu 2. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:

A. Là văn bản quy phạm xã hội  

B. Là văn bản quy phạm pháp luật                

C. Là văn bản quy phạm đạo đức         

D. Là văn bản hành chính

Câu 3. Học sinh đi học trễ, đây là hành vi....

A. vi phạm đao đức

B. vi phạm pháp luật

C. vi phạm quy tắc         

D. vi phạm nội quy  

Câu 4. Ông An xây nhà lấn chiếm sang phần đất của ông Bình. Trong trường hợp này, ông Bình cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

 A. Viết đơn tố cáo.

B. Viết đơn khiếu nại.

C. Sang chửi bới nhà ông An. 

D. Sang đập vỡ tường nhà ông An.

Câu 5. Các cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật....

A. cho phép làm         

B. không cho phép làm

C. quy định phải làm              

D. quy định

Câu 6. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật....

A. cho phép làm         

B. không cấm

C. cấm                        

D. không đồng ý

Câu 7.Vi phạm hình sự là hành vi…., bị coi là tội phạm được quy định trong bộ luật hình sự

A. nguy hiểm cho xã hội        

B. cực kỳ nguy hiểm

C. đặc biệt nguy hiểm

D. rất nguy hiểm                          

Câu 8 .Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào khác với các hình thức còn lại?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật      

C. Tuân thủ pháp luật    

D. Áp dụng pháp luật

Câu 9 .Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?

A. Công nhân H thường xuyên đi làm muộn      

B. Xây nhà trái phép

C. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường 

D. Vay tiền dây dưa không trả

Câu 10. Em Tý (8 tuổi) chơi diêm cùng em trai làm cháy đống rơm hàng xóm dẫn tới hậu quả cháy nhà. Hành vi này không vi phạm pháp luật do:

A. Chưa đủ tuổi         

B. Không có khả năng điều chỉnh hành vi

C. không có khả năng gánh chịu hậu quả                  

D. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

Câu 11.Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong....

A. Hiến pháp              

B. Hiến pháp và luật

C. luật Hiến pháp       

D. luật và chính sách

Câu 12. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lý....

A. như nhau               

B. bằng nhau

C. ngang nhau

D. có thể khác nhau

Câu 13.Vì sao giữa các công dân phải có sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

A. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm

C. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về nghĩa vụ và lợi ích

D. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về lợi ích và bổn phận

Câu 14.Trong tuyển sinh Đại học, cao đẳng, Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ. Vì:

A. Đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập

B. Bản chất tốt đẹp của nhà nước ta

C. Số phận thiệt thòi hơn

D. Tìm kiếm nhân tài

Câu 15.Bình bẳng trong quan hệ giữa vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ với họ hàng nội, ngoại     

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống

Câu 16.Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu nào?

A. Tài sản thừa kế    

B. Tài sản chung

C. Tài sản riêng     

D. Tài sản được tặng

Câu 17.Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A. Kết hôn

B. Nghỉ việc không lí do

C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi   

D. Có thai

Câu 18.Tài sản chung là tài sản được hình thành.....

A. trong thời kì hôn nhân 

B. trước thời kì hôn nhân 

C. sau khi li hôn 

D. thừa kế riêng trong thời kì hôn nhâ

Câu 19.Vì sao pháp luật có những quy định riêng đối với phụ nữ trong lao động?

A. Do sức khỏe yếu    

B. Do phải làm công việc gia đình      

C. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ  

D. Do họ lao động giỏi hơn

Câu 20.Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động vì....

A. đảm bảo quyền lợi cho người lao động   

B. đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng lao động    

C. đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp 

D. đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên tham gia

Câu 21. Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

A. Đạo cao đài.

B. Đạo tin lành   

C. Đạo phật.

D. Đạo thiên chúa

Câu 22. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng.

D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng

Câu 23. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :

A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng

B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội

Câu 24.  T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về  B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook

Câu 26. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ  máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 27. Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 28. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 29. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 30. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù .

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 31. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 32. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 33. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền nhân thân.

Câu 34. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 35. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tác giả.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

​Câu 1. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung, tính chặt chẽ về mặt hình thức là…. của  pháp luật.

A. đặc điểm      

B. đặc trưng      

C. bản chất  

D. tính chất

Câu 2. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:

A. Là văn bản quy phạm xã hội  

B. Là văn bản quy phạm pháp luật                

C. Là văn bản quy phạm đạo đức         

D. Là văn bản hành chính

Câu 3. Học sinh đi học trễ, đây là hành vi....

A. vi phạm đao đức

B. vi phạm pháp luật

C. vi phạm quy tắc         

D. vi phạm nội quy  

Câu 4. Ông An xây nhà lấn chiếm sang phần đất của ông Bình. Trong trường hợp này, ông Bình cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Viết đơn tố cáo.

B. Viết đơn khiếu nại.

C. Sang chửi bới nhà ông An.                  

D. Sang đập vỡ tường nhà ông An.

Câu 5. Các cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật....

A. cho phép làm      

B. không cho phép làm

C. quy định phải làm                      

D. quy định

Câu 6. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật....

A. cho phép làm      

B. không cấm

C. cấm                                   

D. không đồng ý

Câu 7.Vi phạm hình sự là hành vi…., bị coi là tội phạm được quy định trong bộ luật hình sự

A. nguy hiểm cho xã hội    

B. cực kỳ nguy hiểm

C. đặc biệt nguy hiểm        

D. rất nguy hiểm                      

Câu 8 .Trong các hình thức thực hiện pháp luật, hình thức nào khác với các hình thức còn lại?

A. Sử dụng pháp luật

B. Thi hành pháp luật      

C. Tuân thủ pháp luật    

D. Áp dụng pháp luật

Câu 9 .Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?

A. Công nhân H thường xuyên đi làm muộn      

B. Xây nhà trái phép

C. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường 

D. Vay tiền dây dưa không trả

Câu 10. Em Tý (8 tuổi) chơi diêm cùng em trai làm cháy đống rơm hàng xóm dẫn tới hậu quả cháy nhà. Hành vi này không vi phạm pháp luật do:

A. Chưa đủ tuổi       

B. Không có khả năng điều chỉnh hành vi

C. không có khả năng gánh chịu hậu quả                     

D. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

Câu 11.Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong....

A. Hiến pháp           

B. Hiến pháp và luật

C. luật Hiến pháp    

D. luật và chính sách

Câu 12. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lý....

A. như nhau            

B. bằng nhau

C. ngang nhau        

D. có thể khác nhau

Câu 13.Vì sao giữa các công dân phải có sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

A. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

B. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm

C. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về nghĩa vụ và lợi ích

D. Là điều kiện đảm bảo để công dân bình đẳng về lợi ích và bổn phận

Câu 14.Trong tuyển sinh Đại học, cao đẳng, Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ. Vì:

A. Đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập

B. Bản chất tốt đẹp của nhà nước ta

C. Số phận thiệt thòi hơn

D. Tìm kiếm nhân tài

Câu 15.Bình bẳng trong quan hệ giữa vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ với họ hàng nội, ngoại     

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống

Câu 16.Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu nào?

A. Tài sản thừa kế    

B. Tài sản chung

C. Tài sản riêng     

D. Tài sản được tặng

Câu 17.Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A. Kết hôn

B. Nghỉ việc không lí do

C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi    

D. Có thai

Câu 18.Tài sản chung là tài sản được hình thành.....

A. trong thời kì hôn nhân 

B. trước thời kì hôn nhân 

C. sau khi li hôn 

D. thừa kế riêng trong thời kì hôn nhâ

Câu 19.Vì sao pháp luật có những quy định riêng đối với phụ nữ trong lao động?

A. Do sức khỏe yếu    

B. Do phải làm công việc gia đình      

C. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ  

D. Do họ lao động giỏi hơn

Câu 20.Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động vì....

A. đảm bảo quyền lợi cho người lao động   

B. đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng lao động    

C. đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp 

D. đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên tham gia

Câu 21. Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

A. Đạo cao đài.

B. Đạo tin lành   

C. Đạo phật.

D. Đạo thiên chúa

Câu 22. “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng.

D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng

Câu 23. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :

A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng

B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội

Câu 24.  T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về  B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook

Câu 26. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ  máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 27. Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 28. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 29. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 30. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù .

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Tổ chức (cơ quan) nào có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật?

A. Nhà nước.              

B. Uỷ ban nhân dân các cấp.          

C. Tổ chức chính trị - xã hội.        

D. Các cơ quan tư pháp.

Câu 2 . Nội dung của tất cả các văn bản luật đều phải phù hợp và không được trái với

A. Luật dân sự.                                

B. Luật Nhà nước.              

C. Luật hình sự.                              

D. Hiến pháp.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của pháp luật để phân biệt với quy phạm đạo đức là

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.                     

B. tính quy phạm và bắt buộc chung

C. tính quyền lực.

D. tính quy phạm phổ biến

Câu 4 . Bản chất giai cấp của pháp luật Việt Nam thể hiện như thế nào?

A. Được bắt nguồn từ đời sống thực tiễn.                                             

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.

D. Phản ánh đúng tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 5. Vì sao nói pháp luật có tính quy phạm phổ biến?

A. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.                                 

B. Vì pháp luật có tính quyền lực Nhà nước.

C. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự  chung được áp dụng mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân và trong mọi mối quan hệ xã hội.                           

D. Vì các quy phạm pháp luật được ban hành thành văn bản và được phổ biến đến mọi người dân.

Câu 6 . Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có mấy dấu hiệu cơ bản?

A. 3                            

B. 4.                                       

C. 5                                        

D. 2

Câu 7. Trách nhiệm pháp lý là gì?

A. Chức trách, công việc được giao cho mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội phải thực hiện.

B. Trách nhiệm, nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho các chủ thể pháp luật

C. Nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh chịu những hậu qủa bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

D. Những công việc mà các chủ thể phải thực hiện do cơ quan pháp luật yêu cầu.

Câu 8. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

A. Trừng trị thích đáng                                           

B. Xử lý nghiêm minh          

C. Lấy giáo dục là chủ yếu                       

D. Chỉ phạt tiền.

Câu 9. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng tuy có điều kiện cứu giúp mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, trong trường hợp này lỗi được xác định là:

A. Cố ý gián tiếp      

B. Vô ý do quá tự tin                      

C. Vô ý do cẩu thả              

D. Cố ý trực tiếp.

Câu 10. Học sinh THPT điều khiển xe gắn máy khi chưa có giấy phép lái xe thì phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?

A. Kỷ luật.                             

B. Hình sự.                           

C. Dân sự.                            

D. Hành chính

Câu 11. Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?

A. Kỷ luật.                             

B. Hình sự.                           

C. Dân sự.                            

D. Hành chính.

Câu 12. Hưng (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi ngược đường một chiều va chạm mạnh vào xe anh Bình làm anh Bình ngã và tử vong. Theo em, trường hợp này xử lý như thế nào?

A. Gia đình anh Bình chịu hoàn toàn trách nhiệm.

B. Không xử phạt Hưng vì Hưng mới 16 tuổi.

C. Xử phạt hình sự hưng và buộc Hưng bồi thương thiệt hại cho gia đình anh Bình.

D. Phạt cảnh cáo Hưng.

Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 14. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 15. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 16. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu:

A. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử.

B. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào trình độ nhận thức.

C. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào địa vị xã hội.

D. việc  thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào giới tính.

Câu 17. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về

A. quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. trách nhiệm pháp lý.

D. về quyền lao động.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Việc bán tài sản riêng cần phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

B. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm sóc con ốm.

C. Dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

D. Vợ chồng phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử như nhau tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.

B. Lao động nữ được ưu tiên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.

D. Được đối xử như nhau trong môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm.

Câu 20: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan  là:

A. Niềm tin

B. Nguồn gốc

C. Hậu quả xấu để lại

D. Nghi lễ

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa

B. Yếm bùa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi

D. Xem bói

Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

A. Buôn thần bán thánh

B. Tốt đời đẹp đạo

C. Kính chúa yêu nước

D. Đạo pháp dân tộc

Câu 23: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.

B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 24. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng

B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ

C. Các dân tộc được nhà nước, pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển

D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ

Câu 25: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa

A. Công dân với pháp luật

B. Nhà nước với pháp luật

C. Nhà nước với công dân

D. Công dân với Nhà nước và pháp luật

Câu 26: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 27: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhân dân

B. Công dân

C. Nhà nước

D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 28: Đặt đièu nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được  pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 29: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 30: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 81: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm

    A. tư liệu lao động.                                               B. sức lao động.

    C. đối tượng lao động.                                          D. lao động.

Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc

A. vay vốn ưu đãi.                                                 B. nâng cao năng suất lao động.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.                                 D. sản xuất một loại hàng hóa.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

     A. Quy định.                     B. Quy chế.                C. Pháp luật.             D. Quy tắc.

Câu 84: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?

A. Áp dụng pháp luật.                                           B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                           D. Sử dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí

    A. nhà nước.                      B. giáo dục.               C. chính trị.              D. kinh tế.

Câu 86: : Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm

     A. độ tuổi và nhận thức.                                        B. độ tuổi và trình độ.

     C. độ tuổi và hành vi.                                            D. nhận thức và hành vi.

Câu 87: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.                                   B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Khai báo y tế phòng dịch.                                D. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.                                  B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.                                    D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là

A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn, giảm thuế như nhau.

C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

     A. Bình đẳng trong kinh doanh.                           B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.

     C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.           D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

     A. kinh tế.                           B. chính trị.                C. văn hóa.                D. giáo dục.

Câu 92: Tung tin đồn không đúng sự thật nhằm hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.                                    B. tinh thần của công dân.

C. nhân phẩm, danh dự.                                        D. thể chất của công dân.

Câu 93: Vào nhà người khác nhưng chưa được sự đồng ý của chủ nhà là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.                       B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                       D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 94: Học sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền ứng cử, bầu cử.                                     B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.                                    D. Quyền tố cáo.

Câu 95: Trong dịp bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, công dân tự mình lựa chọn người xứng đáng nhất trong danh sách ứng cử viên để bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.        B. Trung gian.                C. Bỏ phiếu kín.            D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở.                         B. cả nước.                     C. lãnh thổ.                    D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của

A. tố cáo.                        B. đền bù thiệt hại.        C. khiếu nại.                  D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thông qua các kì thi và xét tuyển là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.                     B. học không hạn chế.

C. bình đẳng về cơ hội học tập.                            D. học bất cứ nơi nào.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Được phát triển.                                                B. Khiếu nại.

C. Quản trị truyền thông.                                      D. Tố cáo.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.                                             B. phát triển kinh tế.

C. quan hệ xã hội.                                                  D. bảo vệ môi trường.

Câu 101: Anh B hàng tháng đến bưu điện trả tiền điện là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Phương tiện lưu thông.                                     B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện mua bán.                                      D. Phương tiện thanh toán.

Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?

A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.                            B. Nguyên nhân của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.                            D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 103: Trong kinh doanh, cá nhân, tổ chức chủ động trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?

     A. Áp dụng pháp luật.                                          B. Tuân thủ pháp luật.

     C. Thi hành pháp luật.                                         D. Sử dụng pháp luật.

Câu 104: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hình sự.                     B. Dân sự.                       C. Kỷ luật.                      D. Hành chính.

Câu 105: Nhà nước ta không phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.                      B. Chính trị.                   C. Văn hóa.                    D. Giáo dục.

Câu 106: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào dưới đây ?

A. Phát tán thông tin mật của cá nhân.               B. Bảo mật danh tính cá nhân.

C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác.             D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.

Câu 107: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để

A. thăm dò tin tức nội bộ.                                     B. tiếp thị sản phẩm đa cấp.

C. dập tắt vụ hỏa hoạn.                                         D. tìm đồ đạc bị mất trộm.

Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.            B. Phổ thông.                 C. Trực tiếp.                   D. Bình đẳng.

Câu 109: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền

A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở.                      B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. thay đổi kiến trúc thượng tầng.                        D. phê duyệt chủ trương và đường lối.

Câu 110: Học sinh sau khi tốt nghiệp THPT, không đủ điều kiện để theo học đại học có thể lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, học sinh đã thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Học bất cứ ngành nghề nào.                            B. Học không hạn chế.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.                    D. Học từ thấp đến cao.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

B

B

C

C

A

A

C

A

A

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

C

B

C

C

B

C

B

A

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

D

C

A

B

B

B

C

C

B

C

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

C

D

D

C

C

D

A

C

B

D

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Để quản lý xã hội, Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là:

A. Chính sách.                     B. Cơ chế.                 C. Pháp luật.             D. Đạo đức.

Câu 2. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hiến pháp năm:

A. 2013.                                 B. 2016.                                 C. 1992.                                 D. 1980.

Câu 3. Quốc hiệu (tên nước) đầy đủ của Việt Nam hiện nay là:

A.Việt Nam dân chủ Cộng hòa.                            B.Cộng hòa nhân dân Việt Nam.

C. Việt Nam xã hội chủ nghĩa.                              D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 4. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là:

A. Luật Hình sự.                   B. Luật Hành chính.             C. Hiến pháp.                       D. Luật Dân sự.

Câu 5. Pháp luật có vai trò thế nào đối với công dân:

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.             B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ lợi ích của công dân.                                        D. Bảo vệ mọi nhu cẩu của công dân.

Câu 6. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái:

A. Hiến pháp.                       B. Bộ luật Hình sự. C. Bộ luật Dân sự.   D. Bộ luật Lao động.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật thì cơ quan nào có thẩm quyền quyết định hủy việc đăng ký kết hôn trái pháp luật

A. Ủy ban nhân dân phường, xã.                          B. Ủy ban nhân dân quận, huyện,

C. Tòa án.                                                     D. Phòng tư pháp.

Câu 8: Tòa án căn cứ vào pháp luật để ra một bản án là:

A. Công bổ pháp luật.                                             B. Vận dụng pháp luật,

C. Căn cứ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:
A. Sử dụng pháp luật.                                             B. Thi hành pháp     luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                            D. Áp dụng pháp     luật.

Câu 10: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                                             B. Thi hành pháp     luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                            D. Áp dụng pháp     luật.

Câu 11: Một trong những dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật là:

A. Do người có trách nhiệm pháp lý thực hiện.             B. Do người tâm thẩn thực hiện.

C. Do người 19 tuổi trở lên thực hiện.                             D. Tất cả đều sai.

Câu 12: Người bị coi là tội phạm nếu:

A. Vi phạm hành chính.                                          B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm kỷ luật.                                      D. Vi phạm dân sự.

Cãu 13: Điền từ còn thiếu vào dấu ...: “Trách nhiệm pháp lý là ... mà các cá nhân hoặc tổ chức phải
gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình”.

A. Nghĩa vụ.              B. Trách nhiệm.                               C. Việc.                      D. Cả A, B, c đều sai.

Câu 14: Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm

A. Hình sự.                B. Dân sự.                 C. Hành chính.                                 D. Kỷ luật.

Câu 15: Theo Hiến pháp năm 2013, tự do kinh doanh được quy định là:

A. Nghĩa vụ của công dân.                                     B. Trách nhiệm của công dân.

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân.                   D. Quyền của công dân.

Câu 16: Hiếp dâm trẻ em là hành vi vi phạm:

A. Hành chính.                                 B. Dân sự.                 C. Hình sự.                D. Kỷ luật.

Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm:

A. Kỷ luật.                  B. Dân sự.                 C. Hình sự.                D. Hành chính.

Câu 18: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm

A. Kỷ luật.                  B. Dân sự.                 C. Hình sự.                D. Hành chính.

Câu 19: Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến ông A. Hành
vi này của ông B là hành vi vi phạm

A. Dân sự.                 B. Hình sự.                C. Kỷ luật.                 D. Hành chính.

Câu 20: Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của:

A. Công dân nam từ 17 tuổi trở lên.                                 B. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân từ 20 tuổi trở lên.                             D. Mọi công dân Việt Nam.

Cãu 21: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.                             B. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân,
C. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.                         D. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 22: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm:

A.  Dân sự.                B. Hình sự.                            C. Kỷ luật.                 D. Hành chính

Cây 23: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của

A. Cơ quan nhà nước.                               B. Chủ doanh nghiệp.

C. Hộ gia đình.                                             D. Mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

Câu 24: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điểu khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.              B. Hiệu lệnh của đèn điểu khiển giao thông,

C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.                                 D. Tất cả đều đúng.

Câu 25: Đảo vừa có diện tích lớn nhất, vừa có ý nghĩa quan trọng vể du lịch, an ninh - quốc phòng có tên là gì? Tại đâu?

A. Đảo Côn Đảo - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.                                   B. Đảo Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang.

C. Đảo Lý Sơn - Tinh Quảng Ngãi.                                              D. Đảo Cồn Cỏ - Tỉnh Quảng Bình.

Câu 26: Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đê' nào được đề cập trước hết?

A. Nghĩa vụ.              B. Quyền lợi.                         C. Trách nhiệm.                   D. Cách đối xử

Câu 27: Pháp luật nước ta quy định: người sử dụng lao động phải là người đủ độ tuổi tối thiểu là bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Là người thuộc mọi lứa tuổi                              B. Là người đủ từ 15 tuổi trở lên.

C. Là người đủ tù 18 tuổi trở lên                           D. Là người đủ từ 20 tuổi trở lên.

Câu 28: “Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân”. Được quy định tại điều bao nhiêu trong Hiến Pháp năm 1992 của nước ta?

A. Điều 41.                            B. Điều 51.                C. Điều 61                 D. Điều 71.

Câu 29: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỉ lệ thương tật là bao nhiêu thì bị truy cứu ưách nhiệm hình sự?

A. Từ 10% trở lên.   B. Từ 11% trở lên.   C. Từ 20% trở lên.   D. Từ 21% trở lên

Câu 30: Câu nói của Bác Hổ: “Bảy xin Hiến pháp ban hành, trăm điểu phải có thần linh pháp quyền” thể hiện yếu tố nào?

A. Thế giới quan duy vật.                                       B. Thế giới quan duy tâm.

C. Phương pháp luận duy tâm.                             D. Phương pháp luận siêu hình.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Thị Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE
OFF