OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chi Lăng

29/03/2021 114.68 KB 299 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210329/637760648796_20210329_155743.pdf?r=118
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chi Lăng giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT CHI LĂNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?

A. Sử dụng pháp luật.                                               B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Anh Tâm đã vượt đèn đỏ, trong trường hợp này anh Tâm đã?

A. Không sử dụng pháp luật.                                   B. Không thi hành pháp luật,

C. Không tuân thủ pháp luật.                                   D. Không áp dụng pháp luật.

Câu 5: Ông Minh thấy đèn đỏ trên đường sáng và đã dừng lại, trong trường hợp này anh Minh đã?

A. Sử dụng pháp luật.                                                    B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6: Chị A đã phát hiện ra hành vi giết người của anh B và tố cáo anh B, trong trường hợp này chị A đã?

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Công ty X ra quyết định tiếp nhận chị Y làm nhân viên của công ty, điều này thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.                                                B. Thi hành pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 8: Pháp luật có quy định thanh niên đủ 18 tuổi trở lên đến 25 tuổi phải đi Nghĩa vụ quân sự nếu như được triệu tập. Hưng có giấy gọi của cơ quan chính quyền và đã tham gia nghĩa vụ đầy đủ, như vậy Hưng đã?

A. Sử dụng pháp luật.                                     B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                    D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9: Pháp luật nước Việt Nam quy định người đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật của mình?

A. Từ 14 tuổi trở lên.                                         B. Từ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.                                         D. Từ 19 tuổi trở lên.

Câu 10: Vi phạm hình sự là

A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.                     B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.        D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến

A. quy tắc quản lí của Nhà nước.             C. quy tắc quản lí xã hội.

B. quy tắc kỉ luật lao động.             D. nguyên tắc quản lí hành chính.

Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới          

A. các quy tắc quản lý Nhà nước.                        B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước.                D. các quan hệ giữa công dân với nhà nước.

Câu 13: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.

B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi,

C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.

D. Người dưới 18 tuổi.

Câu 14: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ Nhà nước thực hiện.

B. Do cơ quan, công chức Nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Câu 15: Chị H đã bị bắt vì tội lạm dụng chức vụ quyền hạn để chiếm đoạt tài sản, trong trường hợp
này chị H phải chịu trách nhiệm:

A. Hình sự.                     B. Hành chính.     C. Dân sự.                  D. Kỉ luật

Câu 16: Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm?

A. Hình sự.                     B. Hành chính.     C. Dân sự.                  D. Kỉ luật

Câu 17. Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?

A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.            B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.            D. Người từ dưới 16 tuổi.

Câu 18: Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Hình sự.                     B. Hành chính.     C. Dân sự.                           D. Kỉ luật       

Câu 19: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Say rượu.                         B. Bị ép buộc.

C. Bị bệnh tâm thần.                       D. Bị dụ dỗ.

Câu 20: Ông Việt có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả, trong quá trình vận chuyển hàng lên các thành phố lớn để tiêu thụ xe của ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng hóa nói trên, công an đã giám định số hàng vượt quá 30 triệu đồng tiền Việt Nam. Vậy ông Việt đã vi phạm loại pháp luật nào?

A. Vi phạm hình sự.                                       B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm dân sự.                                        D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 21: Hai công ty A và B có những thỏa thuận trong hợp đồng rất rõ ràng. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác công ty B có không làm đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận và có gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Như vậy công ty B đã vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự.                                       B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm dân sự.                                        D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 22: Vốn là một nhân viên tại Tòa án thành phố Hà Nội. Anh Đức đã mở thêm phòng Luật và nhận bào chữa cho các thân chủ khi được thuê. Anh đã vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?

        A. Vi phạm hình sự.                                       B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm dân sự.                                        D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 23: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình phạt cao nhất là?

A. 5 năm.                         B. 7 năm.               C. 10 năm.             D. 12 năm.

Câu 24: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào là vi phạm hành chính?

A. Phóng nhanh vượt ẩu quá tốc độ cho phép.

B. Giết người bịt đầu mối.

C. Đánh nhau gây thương tích nghiêm trọng.

D. Nói chuyện trong lớp học.

Câu 25: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được quy định trong?

A. Luật Dân sự.                                               B. Luật Hành chính,

C. Luật Hình sự.                                             D. Hiến pháp.

Câu 26: Trong các hành vi sau, hành vi nào là vi phạm hình sự?

A. Không chấp hành tín hiệu giao thông gây tai nạn.                           B. Gây rối trật tự nơi công cộng.

C. Hút thuốc lá.                                                                                D. Trộm điện thoại Iphone.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Đề số 2

Câu 1: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. nhân dân.             B. công dân.             C.  nhà nước.             D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 2: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. nhân dân.                                                  B. công dân.

C. nhà nước.                                                   D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 3: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. nhân dân.             B. công dân.             C. nhà nước.             D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 4: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân.             B. công dân.                         C. nhà nước.             D. lãnh đạo Nhà nước.

Câu 5: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

C.  Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.

D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 6: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.

B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.

C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 7: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 8: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ của công dân.

Câu 10: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 11: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 12: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C.  được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 1: Dân tộc trong khái niệm "Quyền bình đẳng giữa các dân tộc" được hiểu là

A. các dân tộc trong cùng một khu vực.

B. một bộ phận dân cư của quốc gia.

C. các dân tộc thiểu số.

D. các dân tộc thuộc các quốc gia khác nhau trên thế giới.

Câu 2: Được tham gia ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp là của công dân dân tộc nào trong cộng động các dân tộc Việt Nam?

A. Của công dân tất cả các dân tộc.

B. Của công dân dân tộc kinh.

C. Của công dân các dân tộc sống ở vùng đồng bằng.

D. Của tất cả công dân các dân tộc ít người.

Câu 3: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, được tự do hoạt động tôn giáo.

B. người đã theo tôn giáo này thì không được theo tôn giáo khác.

C. tôn giáo nào lớn, nhiều tín đồ theo được ưu tiên phát triển.

D. các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Anh A và chị B dự định kết hôn nhưng còn do dự vì chị B không theo đạo Thiên chúa như anh A. Bố mẹ anh A nhận được nhiều ý kiến góp ý và chưa biết chọn cách nào cho đúng pháp luật, nhờ em chọn giúp?

A. Sau khi kết hôn chị B phải theo đạo cùng chồng.

B. Đồng ý cho đôi trẻ cưới nhau dù không cùng đạo.

C. Trước khi kết hôn chị B phải xin theo đạo.

D. Chị B phải học giáo lí cho hiểu biết, có thể không theo đạo.

Câu 5: Người vi phạm pháp luật có nghĩa là đã xâm hại đến các quan hệ xã hội

A. được Nhà nước công nhận. B. được Quốc hội công nhận.

C. được pháp luật bảo vệ. D. được mọi người công nhận.

Câu 6: Anh M khiếu nại quyết định hành chính của thủ trưởng cơ quan, trong thời gian chờ giải quyết, anh M phải xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?

A. Không chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

B. Được hoãn chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

C. Phải chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.

D. Được nghỉ ngơi để chờ quyết định giải quyết của thủ trưởng.

Câu 7: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật?

A. Luật dân sự. B. Hiến pháp. C. Luật hành chính. D. Hương ước.

Câu 8: Pháp luật chỉ thực sự đi vào cuộc sống nếu mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều lựa chọn cách xử sự phù hợp với

A. lợi ích của cá nhân. B. lợi ích chung của xã hội.

C. quyền hợp pháp của cá nhân. D. quy định của pháp luật.

Câu 9: Câu nói nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Kính chúa yêu nước. B. Mái chùa che chở hồn dân tộc.

C. Buôn thần bán thánh. D. Tốt đời đẹp đạo.

Câu 10: Bà Xơn xông vào nhà K để lấy lại số tiền mà nó đã trộm của bà. Thấy vậy bố K ngăn bà Xơn lại và đuổi ra. Trong tình huống này người vi phạm pháp luật là

A. thanh niên K. B. thanh niên K và bà Xơn.

C. thanh niên K và bố anh ấy. D. thanh niên K, bố anh ấy và bà Xơn.

Câu 11: Cho một số quan điểm về vấn đề công dân bình đẳng trước pháp luật:

1. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.

2. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

3. Người nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, cũng bị xử lí kỉ luật.

4. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.

5. Công dân thuộc dân tộc thiểu số được tạo nhiều cơ hội hơn trong giáo dục.

Số quan điểm sai là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 12: Anh H mua nhà ở không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm của anh H là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tình cảm gia đình. B. văn hóa gia đình. C. nhân thân và tài sản. D. tài sản gia đình.

Câu 13: Hai nhà liền vách nhưng khi phá nhà cũ, xây nhà mới anh Đại không nói với chị Hoa, hậu quả tường vách nhà chị Hoa nứt toác. Chị Hoa gặp anh Đại trao đổi về việc xử lí hậu quả. Anh Đại từ chối vì anh chỉ xây trên đất nhà mình và cho rằng chị Hoa lấy cớ để ăn vạ. Theo em, trường hợp trên

A. anh Đại không vi phạm pháp luật vì không xây lấn sang nhà chị Hoa.

B. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về tài sản.

C. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về quyền nhân thân.

D. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự.

Câu 14: Trong số người vượt đèn đỏ có cả anh H - con trai chủ tịch tỉnh. Cảnh sát giao thông D vẫn xử phạt H như những người vi phạm khác. Hành vi của cảnh sát D là phù hợp với nội dung công dân bình đẳng

A. về nghĩa vụ pháp lí. B. về trách nhiệm pháp lí.

C. trước pháp luật. D. về quyền, lợi ích.

Câu 15: Không thi đại học như các bạn, Hùng đăng ký xét tuyển vào trường cao đẳng nghề. Việc làm của Hùng thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 16: Tự tiện khám chổ ở của công dân là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 17: Một trong những biểu hiện của quyền tự do ngôn luận là

A. lên mạng xã hội viết bất cứ điều gì mình muốn.

B. đăng kí quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp.

C. quyền bảo hộ tác giả đối với tác phẩm.

D. viết bài gửi đăng báo góp ý cho cơ quan nhà nước.

Câu 18: Nộp phiếu khám từ lúc 8h 30' sáng, ngồi trong phòng chờ của Bệnh viện hút hết điếu thuốc thứ ba anh D vẫn chưa thấy gọi tên mình. Nhìn qua kẽ hở phòng khám thấy bác sĩ N và y tá C đang mãi nói chuyện riêng. Bực mình, anh D lấy điện thoại quay clíp. Bác sĩ N phát hiện, nhanh chóng dật máy điện thoại và xóa đoạn clíp anh D vừa quay. Theo em, trong trường hợp này người vi phạm pháp luật là

A. bác sĩ N và anh D. B. bác sĩ N, y tá C và anh D.

C. anh D. D. bác sĩ N.

Câu 19: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, điều này muốn nói đến quyền

A. tự do ngôn luận. B. sáng tạo.

C. dân chủ của nhân dân. D. phát triển.

Câu 20: Nơi cư trú của vợ chồng là do

A. cha mẹ của hai bên vợ chồng thỏa thuận quyết định.

B. vợ quyết định vì vợ là chủ gia đình.

C. vợ chồng bàn bạc quyết định.

D. chồng quyết định vì thuyền theo lái, gái theo chồng.

Câu 21: Nguyên tắc nào dưới đây các bên phải tuân thủ trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm và tận tụy.

C. Chủ động, quyết đoán và tích cực. D. Công bằng, dân chủ, uy tín.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng giữa ông chủ và người làm thuê.

Câu 23: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật là một trong những mục đích của

A. hành vi trái pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.

C. nghĩa vu pháp lí. D. thực hiện pháp luật.

Câu 24: Biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào là

A. sự phát triển của xã hội. B. phong tục tập quán.

C. bản chất giai cấp. D. tính thống nhất cao.

Câu 25: Để bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật đã trở thành

A. điều kiện phổ biến. B. phương tiện duy nhất.

C. phương tiện phổ biến. D. phương tiện đặc thù.

Câu 26: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. tính tự giác của người dân. B. quyền lực nhà nước.

C. quyền lực của Quốc hội. D. sức mạnh của giai cấp cầm quyền.

Câu 27: Tham gia thảo luận, góp ý sửa đổi bổ sung Hiến pháp 2013, là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở phạm vi

A. cả nước. B. tổ chức, đơn vị. C. cơ quan, đơn vị. D. địa phương.

Câu 28: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất

A. giai cấp công nhân. B. giai cấp nông dân. C. nhân dân D. xã hội.

Câu 29: Vì mâu thuẫn với nhau, Hùng đã tung tin nói xấu Hà trên mạng xã hội. Hành vi này của Hùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại.

B. Quyền bí mật về đời tư.

C. Quyền được bảo đảm an toàn trên các trang mạng xã hội.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 30: Thấy điện thoại của A có tin nhắn, B đã tự ý mở ra xem. Hành vi của B đã xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

C. Quyền tự do dân chủ của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 31: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì

A. sự phát triển của xã hội. B. lợi ích giai cấp cầm quyền.

C. sự phát triển của nhân dân. D. lợi ích của nhà nước.

Câu 32: Quyền bầu cử và ứng cử là

A. Quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.

B. Quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

C. Quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực dân sự.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, B

2, A

3, D

4, B

5, C

6, C

7, D

8, D

9, C

10, B

11, B

12, C

13, D

14, B

15, A

16, A

17, D

18, B

19, A

20, C

21, A

22, D

23, B

24, C

25, D

26, B

27, A

28, A

29, D

30, B

31, A

32, B

33, C

34, D

35, C

36, C

37, C

38, B

39, A

40, B

4. Đề số 4

Câu 1: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do đi lại.

B. Tự do cư trú.

C. Được bảo đảm bí mật đời tư.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 2: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chị H và K. B. Chị H và chồng.

C. Chị M, H và K. D. K, chị H và chồng.

Câu 3: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư kí riêng, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục thư kí riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm.

D. Được pháp luật bảo đảm bí mật đời tư.

Câu 4: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. Công khai, minh bạch.

C. Phổ thông, công khai, tự do và bỏ phiếu kín.

D. Dân chủ, công khai.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 6: Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất là nội dung quyền được

A. bảo hộ. B. kinh doanh.

C. chăm sóc. D. phát triển.

Câu 7: Tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là công dân đã thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực

A. văn minh đô thị.

B. quốc phòng, an ninh.

C. an toàn xã hội.

D. định hướng nghề nghiệp.

Câu 8: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 9: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự

A. quyết định. B. vận động.

C. tranh cử. D. ứng cử.

Câu 10: Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền đầu tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình. B. Đầu tư.

C. Đạo đức và kinh tế. D. Kinh doanh.

Câu 11: Công dân được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí là nội dung quyền

A. tự do. B. được phát triển.

C. được chăm sóc. D. học tập.

Câu 12: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo

A. ý muốn chủ quan. B. quy ước làng xã.

C. số đông quyết định. D. trình tự luật định.

Câu 13: Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình. B. Đạo đức và ứng xử.

C. Tài sản và lợi nhuận. D. Gia đình và xã hội.

Câu 14: Chị L mang thai đến tháng thứ 7 thì bị giám đốc công ty Z buộc thôi việc không có lí do chính đáng. Giám đốc công ty Z đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bảo hiểm xã hội. B. Chăm sóc sức khỏe.

C. Lao động. D. Nghề nghiệp.

Câu 15: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện

A. trách nhiệm. B. nhu cầu riêng.

C. công việc chung. D. nghĩa vụ.

Câu 16: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Được cung cấp thông tin nội bộ.

B. Tự do ngôn luận.

C. Đóng góp ý kiến.

D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 17: Học sinh P đăng kí tham gia cuộc thi "Sáng tạo trẻ" nhưng Ban tổ chức từ chối vì không đủ chỗ trưng bày sản phẩm dự thi. Ban tổ chức đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Nghiên cứu. B. Sáng tạo.

C. Học tập. D. Phát triển.

Câu 18: Ông T gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 19: Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị

A. theo dõi. B. xâm phạm.

C. mất trộm. D. điều tra.

Câu 20: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. tự do cá nhân. B. nơi cư trú.

C. nơi làm việc. D. bí mật đời tư.

Câu 21: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận dùng gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận và báo chí.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Bảo vệ các thành quả lao động.

D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.

Câu 22: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có

A. tài sản quý hiếm.

B. người phạm tội đang lẩn trốn.

C. nhiều người tụ tập.

D. tình báo viên đang cư trú.

Câu 23: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người

A. sử dụng lao động.

B. được quyền ủy nhiệm.

C. cung cấp nguyên liệu.

D. đầu tư nguồn vốn.

Câu 24: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

B. tự giác của mọi tổ chức xã hội.

C. tự nguyện của mọi công dân.

D. thiện chí của các cá nhân, tổ chức.

Câu 25: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính công khai.

D. Tính dân chủ.

Câu 26: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. ý chí tập thể.

B. sức mạnh chính trị.

C. quyền lực nhà nước.

D. dư luận xã hội.

Câu 27: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được

A. đào tạo mọi ngành nghề.

B. bình đẳng về cơ hội học tập.

C. miễn học phí toàn phần.

D. ưu tiên chọn trường học.

Câu 28: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật

A. cho phép làm. B. ép buộc tuân thủ.

C. quy định phải làm. D. khuyến khích.

Câu 29: Thông qua bầu cử, ứng cử, nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. tập trung. D. hình thức.

Câu 30: Ông H đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định giải phóng mặt bằng nhà ông để xây dựng khu đô thị mới. Ông H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, D

2, D

3, A

4, A

5, B

6, D

7, B

8, C

9, D

10, A

11, B

12, D

13, A

14, C

15, D

16, D

17, B

18, D

19, B

20, B

21, D

22, B

23, A

24, A

25, A

26, C

27, B

28, C

29, A

30, B

31, D

32, C

33, C

34, C

35, B

36, C

37, A

38, C

39, D

40, C

5. Đề số 5

Câu 1. Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong

A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng D. 1 năm

Câu 2. Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 3. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.

B. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.

C. Không quan tâm, vì đây không phải việc của mình.

D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác để cùng nhắc nhở T.

Câu 4. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

Câu 5. Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Bình đẳng giữa nam và nữ.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.

B. cực kỳ nguy hiểm cho xã hội.

C. đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội.

D. trái chuẩn mực đạo đức.

Câu 7. Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ?

A. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.

B. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.

C. Tổ chức thi tuyển giữa hai người để chọn một.

D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.

Câu 8. H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Không vi phạm pháp luật.

B. Hình sự.

C. Dân sự.

D. Hành chính.

Câu 9. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 10. Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?

A. Cá nhân. B. Công dân.

C. Cá nhân, tổ chức. D. Tổ chức.

Câu 11. Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến ma túy, mại dâm, HIV/AIDS... trong chương trình môn GDCD là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh. B. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

C. vấn đề an sinh xã hội. D. phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 12. Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nam.

C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. quyền ưu tiên lao động nữ.

Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.

C. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.

D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 14. Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15. Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 16. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý về mọi vi phạm?

A. 12 tuổi. B. 18 tuổi.

C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.

Câu 17. Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 18. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang trong trại an dưỡng của mình. B. đang đi lao động ở tỉnh X.

C. đang đi công tác ở tỉnh Y. D. phạm tội quả tang.

Câu 19. Pháp luật quy định quyền học tập của công dân là nhằm

A. tuyển chọn nhân tài cho đất nước.

B. tạo môi trường phát triển cho công dân.

C. đáp ứng và bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người.

D. giáo dục, bồi dưỡng tài năng của công dân.

Câu 20. Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.

B. địa vị của anh K và anh X.

C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.

D. độ tuổi của anh K và anh X.

Câu 21. Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Phát huy quyền làm chủ của công dân.

C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.

D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của gia đình.

Câu 22. Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của thi hành pháp luật?

A. Công dân bảo vệ Tổ quốc. B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.

C. Công dân không làm hàng giả. D. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.

Câu 24. Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 25. Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 26. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Tự do ngôn luận của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 27. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

Câu 28. Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

C. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

D. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

Câu 29. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu

A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C; 2. C; 3. A; 4. D; 5. D; 6. A; 7. C; 8. A; 9. C; 10. C;

11. D; 92. C; 13. A; 14. B; 15. B; 16. C; 17. D; 18. D; 19. C; 20. C;

21. A; 22. C; 23. C; 24. D; 25. D; 26. B; 27. A; 28. A; 29. A; 20. B;

31. B; 32. D; 33. D; 34. B; 35. B; 36. A; 37. C; 38. A; 39. B; 40. D.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Chi Lăng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF