OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tú Đoạn

24/03/2021 1.09 MB 371 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210324/474473478660_20210324_091423.pdf?r=7257
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Tú Đoạn, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT TÚ ĐOẠN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Xác định đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

  A. Tư sản - thực dân Pháp.                                                                          

  B. Nông dân - Địa chủ phong kiến

  C. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.                                            

  D. Vô sản - Tư sản.

Câu 2. Tháng 3-1921, Đảng Bôsêvích Nga quyết định thực hiện chính sách gì?    

  A. Chính sách cộng sản thời chiến.                                                  

  B. Cải cách ruộng đất.

Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

  A. Trận "Điên Biên Phủ trên không" năm 1972.

  B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

  C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

  D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc tranh lập lại hòa bình ờ Đông Dương là:

  A. Chính trị và quân sự.                                                                                                       

 B. Chính trị, Quân sự và kinh tế.

  C. Chính trị và ngoại giao.                                                                                       

 D. Quân sự và ngoại giao.

Câu 5. Điền từ còn thiếu vào dấu chấm: “Phải phá tan cuộc tấn công....... của giặc Pháp”.

  A. Mùa hạ.                             B. Mùa xuân.                                      C. Mùa thu.                             D. Mùa đông.

Câu 6. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

  A. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

  B. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”.

  C. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”.

  D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 7. Cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 gồm các chiến dịch nào?

  A. Chiến dịch Lam Sơn 79, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

  B. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế- Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.

  C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam Lào.

  D. Chiến dịch dường 14, chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

  A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thanh theo xu hướng “đơn cực”.

  B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

  C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.

  D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

Câu 9. Để phát triền khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?

  A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.

  B. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.

  C. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.

  D. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

Câu 10. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu của Đảng (2/1930) là:

  A. Thực dân Pháp và tư sản mại bản.

  B. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

  C. Đế quốc, tư sản phản cách mạng.

  D. Phong kiến, đế quốc.  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

C

D

D

C

B

B

B

B

A

C

A

B

D

A

C

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

A

D

D

B

C

D

B

B

A

A

D

A

C

B

D

C

A

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu‌ ‌1‌ ‌(VD):‌ ‌‌Nguyên‌ ‌nhân‌ ‌nào‌ ‌là‌ ‌cơ‌ ‌bản‌ ‌nhất‌ ‌thúc‌ ‌đẩy‌ ‌nền‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌Mĩ‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌nhanh‌ ‌chóng‌ ‌sau‌ ‌Chiến‌ ‌tranh‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌thứ‌ ‌hai?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Tài‌ ‌nguyên‌ ‌thiên‌ ‌nhiên‌ ‌phong‌ ‌phú,‌ ‌nhân‌ ‌lực‌ ‌dồi‌ ‌dào.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Mĩ‌ ‌giàu‌ ‌lên‌ ‌nhờ‌ ‌buôn‌ ‌bán‌ ‌vũ‌ ‌khí‌ ‌cho‌ ‌các‌ ‌nước‌ ‌tham‌ ‌chiến.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Áp‌ ‌dụng‌ ‌những‌ ‌thành‌ ‌tựu‌ ‌của‌ ‌cách‌ ‌mạng‌ ‌khoa‌ ‌học‌ ‌–‌ ‌kĩ‌ ‌thuật.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Tập‌ ‌trung‌ ‌sản‌ ‌xuất‌ ‌và‌ ‌tư‌ ‌bản‌ ‌cao.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌2‌ ‌(NB):‌ ‌‌Trước‌ ‌khi‌ ‌thực‌ ‌dân‌ ‌Pháp‌ ‌xâm‌ ‌lược‌ ‌(1858),‌ ‌Việt‌ ‌Nam‌ ‌là‌ ‌một‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌dân‌ ‌chủ,‌ ‌có‌ ‌chủ‌ ‌quyền.‌ ‌                         B.‌ ‌‌độc‌ ‌lập,‌ ‌có‌ ‌chủ‌ ‌quyền.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌độc‌ ‌lập‌ ‌trong‌ ‌Liên‌ ‌bang‌ ‌Đông‌ ‌Dương.‌ ‌D.‌ ‌‌tự‌ ‌do‌ ‌trong‌ ‌Liên‌ ‌bang‌ ‌Đông‌ ‌Dương.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌3‌ ‌(NB):‌ ‌‌Chiến‌ ‌tranh‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌thứ‌ ‌hai‌ ‌không‌ ‌diễn‌ ‌ra‌ ‌ở‌ ‌châu‌ ‌lục‌ ‌nào?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Châu‌ ‌Âu.‌ ‌B.‌ ‌‌Châu‌ ‌Á.‌ ‌C.‌ ‌‌Châu‌ ‌Mĩ.‌ ‌D.‌ ‌‌Châu‌ ‌Phi.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌4‌ ‌(NB):‌ ‌‌Những‌ ‌ngành‌ ‌công‌ ‌nghiệp‌ ‌nào‌ ‌của‌ ‌Liên‌ ‌Xô‌ ‌đứng‌ ‌đầu‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌giai‌ ‌đoạn‌ ‌(1950‌ ‌đến‌ ‌những‌ ‌năm‌ ‌70)?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Công‌ ‌nghiệp‌ ‌hàng‌ ‌tiêu‌ ‌dùng,‌ ‌công‌ ‌nghiệp‌ ‌điện‌ ‌hạt‌ ‌nhân.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Công‌ ‌nghiệp‌ ‌nặng,‌ ‌chế‌ ‌tạo‌ ‌máy‌ ‌móc.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Công‌ ‌nghiệp‌ ‌vũ‌ ‌trụ,‌ ‌công‌ ‌nghiệp‌ ‌điện‌ ‌hạt‌ ‌nhân.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Công‌ ‌nghiệp‌ ‌quốc‌ ‌phòng,‌ ‌công‌ ‌nghiệp‌ ‌vũ‌ ‌trụ.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌5‌ ‌(NB):‌ ‌‌Trong‌ ‌phong‌ ‌trào‌ ‌yêu‌ ‌nước‌ ‌đầu‌ ‌thế‌ ‌kỉ‌ ‌XX,‌ ‌khuynh‌ ‌hướng‌ ‌bạo‌ ‌động‌ ‌gắn‌ ‌liền‌ ‌với‌ ‌nhân‌ ‌vật‌ ‌tiêu‌ ‌biểu‌ ‌nào?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Phan‌ ‌Bội‌ ‌Châu.‌ ‌                                B.‌ ‌‌Huỳnh‌ ‌Thúc‌ ‌Kháng.‌ ‌

 ‌C.‌ ‌‌Phan‌ ‌Châu‌ ‌Trinh.‌ ‌                            D.‌ ‌‌Lương‌ ‌Văn‌ ‌Can.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌6‌ ‌(NB):‌ ‌‌Trong‌ ‌giai‌ ‌đoạn‌ ‌sau‌ ‌Chiến‌ ‌tranh‌ ‌lạnh,‌ ‌để‌ ‌xây‌ ‌dựng‌ ‌sức‌ ‌mạnh‌ ‌thực‌ ‌sự,‌ ‌các‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌trên‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌đều‌ ‌tập‌ ‌trung‌ ‌vào‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌hội‌ ‌nhập‌ ‌quốc‌ ‌tế.‌ ‌                               B.‌ ‌‌phát‌ ‌triển‌ ‌quốc‌ ‌phòng.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌phát‌ ‌triển‌ ‌kinh‌ ‌tế.‌ ‌                              D.‌ ‌‌ổn‌ ‌định‌ ‌chính‌ ‌trị.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌7‌ ‌(NB):‌ ‌‌Nội‌ ‌dung‌ ‌nào‌ ‌dưới‌ ‌đây‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌yếu‌ ‌tố‌ ‌dẫn‌ ‌đến‌ ‌sự‌ ‌ra‌ ‌đời‌ ‌của‌ ‌Hiệp‌ ‌hội‌ ‌các‌ ‌quốc‌ ‌gia‌ ‌Đông‌ ‌Nam‌ ‌Á‌ ‌(ASEAN)?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Muốn‌ ‌liên‌ ‌kết‌ ‌lại‌ ‌để‌ ‌hạn‌ ‌chế‌ ‌ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌của‌ ‌các‌ ‌nước‌ ‌lớn.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Tác‌ ‌động‌ ‌của‌ ‌xu‌ ‌thế‌ ‌toàn‌ ‌cầu‌ ‌hóa.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Nhu‌ ‌cầu‌ ‌liên‌ ‌kết,‌ ‌hợp‌ ‌tác‌ ‌giữa‌ ‌các‌ ‌nước‌ ‌để‌ ‌cùng‌ ‌nhau‌ ‌phát‌ ‌triển.‌ ‌ ‌

D.‌ ‌‌Sự‌ ‌phát‌ ‌triển‌ ‌của‌ ‌xu‌ ‌thế‌ ‌liên‌ ‌kết‌ ‌khu‌ ‌vực‌ ‌trên‌ ‌thế‌ ‌giới.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌8‌ ‌(NB):‌ ‌‌Trung‌ ‌tâm‌ ‌kinh‌ ‌tế‌ ‌-‌ ‌tài‌ ‌chính‌ ‌lớn‌ ‌nhất‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌trong‌ ‌khoảng‌ ‌20‌ ‌năm‌ ‌sau‌ ‌Chiến‌ ‌tranh‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌thứ‌ ‌hai‌ ‌là‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Mĩ.‌                                ‌B.‌ ‌‌Liên‌ ‌Xô.‌ ‌                   C.‌ ‌‌Tây‌ ‌Âu.‌ ‌                      D.‌ ‌‌Nhật‌ ‌Bản.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌9‌ ‌(NB):‌ ‌‌Nội‌ ‌dung‌ ‌nào‌ ‌không‌ ‌phải‌ ‌là‌ ‌quyết‌ ‌định‌ ‌quan‌ ‌trọng‌ ‌của‌ ‌Hội‌ ‌nghị‌ ‌Ianta‌ ‌(2‌ ‌–‌ ‌1945)?‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Thoả‌ ‌thuận‌ ‌việc‌ ‌đóng‌ ‌quân‌ ‌và‌ ‌phân‌ ‌chia‌ ‌phạm‌ ‌vi‌ ‌ảnh‌ ‌hưởng‌ ‌ở‌ ‌châu‌ ‌Âu‌ ‌và‌ ‌châu‌ ‌Á.‌ ‌ ‌

B.‌ ‌‌Thành‌ ‌lập‌ ‌tổ‌ ‌chức‌ ‌Liên‌ ‌hợp‌ ‌quốc.‌ ‌ ‌

C.‌ ‌‌Tiêu‌ ‌diệt‌ ‌tận‌ ‌gốc‌ ‌chủ‌ ‌nghĩa‌ ‌phát‌ ‌xít‌ ‌Đức‌ ‌và‌ ‌chủ‌ ‌nghĩa‌ ‌quân‌ ‌phiệt‌ ‌Nhật‌ ‌Bản.‌ ‌

D.‌ ‌‌Thành‌ ‌lập‌ ‌khối‌ ‌Đồng‌ ‌minh‌ ‌chống‌ ‌phát‌ ‌xít.‌ ‌ ‌

Câu‌ ‌10‌ ‌(NB):‌ ‌‌Quốc‌ ‌gia‌ ‌đầu‌ ‌tiên‌ ‌ở‌ ‌Đông‌ ‌Nam‌ ‌Á‌ ‌tuyên‌ ‌bố‌ ‌độc‌ ‌lập‌ ‌sau‌ ‌Chiến‌ ‌tranh‌ ‌thế‌ ‌giới‌ ‌thứ‌ ‌hai‌ ‌là‌ ‌ ‌

A.‌ ‌‌Việt‌ ‌Nam.‌                         ‌B.‌ ‌‌Inđônêxia.‌ ‌                       C.‌ ‌‌Thái‌ ‌Lan.‌ ‌                      D.‌ ‌‌Lào.‌ ‌ ‌

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-C‌ ‌

2-B‌ ‌

3-C‌ ‌

4-C‌ ‌

5-A‌ ‌

6-C‌ ‌

7-B‌ ‌

8-A‌ ‌

9-D‌ ‌

10-B‌ ‌

11-D‌ ‌

12-B‌ ‌

13-D‌ ‌

14-D‌ ‌

15-A‌ ‌

16-C‌ ‌

17-B‌ ‌

18-C‌ ‌

19-B‌ ‌

20-B‌ ‌

21-B‌ ‌

22-B‌ ‌

23-A‌ ‌

24-C‌ ‌

25-A‌ ‌

26-D‌ ‌

27-C‌ ‌

28-A‌ ‌

29-A‌ ‌

30-B‌ ‌

31-C‌ ‌

32-A‌ ‌

33-C‌ ‌

34-D‌ ‌

35-D‌ ‌

36-A‌ ‌

37-D‌ ‌

38-D‌ ‌

39-D‌ ‌

40-A‌ ‌

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền hợp pháp khi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930.

B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

Câu 2 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.                            

B. dân tộc.                   

C. cải lương.                

D. cách mạng.

Câu 3 (TH): Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây có

A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

C. Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm.

D. có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng.

Câu 4 (TH): Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp Đông Dương.

B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

C. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 5 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực.        

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.                  

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 6 (TH): Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết định của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.

Câu 7 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. thành lập ra nhà nước công- nông-binh.                

B. góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.

C. xóa bỏ được giai cấp thống trị.                              

D. là cuộc cách mạng vô sản.

Câu 8 (NB): Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến bộ nhằm

A. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.

B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

C. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 9 (NB): Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.                          

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Nha bình dân học vụ.                                             

D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 10 (NB): Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát...nhằm

A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

C. tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn.

D. du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-D

2-B

3-D

4-D

5-B

6-B

7-C

8-B

9-C

10-C

11-A

12-C

13-B

14-A

15-D

16-B

17-B

18-A

19-D

20-B

21-D

22-B

23-A

24-C

25-D

26-A

27-D

28-D

29-A

30-D

31-A

32-A

33-A

34-D

35-C

36-B

37-C

38-C

39-C

40-B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đưa kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ sau CTTG thứ 2?

A. Dựa vào yếu tố bên ngoài                                     

B. Ứng dụng hiệu quả các thành tựu KH-KT

C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.            

D. Quản lí, điều hành có hiệu quả của nhà nước.

Câu 2 . Hai nhà lãnh đạo Liên Xô và Mĩ tuyên bố chính chấm dứt  chiến  tranh lạnh  là:

A. M.Gocbachốp và G. Busơ(cha)                            

B. M.Gocbachốp và G. Busơ(con)    

C. M.Gocbachốp và Rigân                                        

D. M.Gocbachốp và NíchXơn

Câu 3. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc:

A. 42 năm.                             

B. 52 năm.                              

C. 62 năm.                  

D. 72 năm.

Câu 4. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì có

A. 16 nước đượctrao trả độc lập.                               

B. 17 nước đượctrao trả độc lập.

C. 18 nước đượctrao trả độc lập..                              

D. 19 nước đượctrao trả độc lập.       

Câu 5. Liên Xô khôi phục kinh tế sau CTTG thứ 2 trong điều kiện nào?

A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật Bản bồi thường.                               

B. CNXH trở thành hệ thống trên toàn thế giới.

C. Bị tổn thất nặng nề trên mọi lĩnh vực.                  

D. Công cuộc xây dựng CNXH trước CTTG thứ 2 đạt nhiều thành tựu.

Câu 6. “Vì Việt Nam Cuba sẵn sàng hiến cả máu của mình” là câu nói của nhà lãnh đạo mang tên:

A. Nê Ru                                

B. Phiđencátxtơrô      

C. Hun-xen                

D. Gocbachop

Câu 7. Từ nửa sau TK XX, khu vực Đông Bắc Á có “Ba con rồng” kinh tế:

A. Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan                          

B. Hồng Kông, Hàn Quốc, Mã lai     

C. Hồng Kông, Singapo, Đài Loan                            

D. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan

Câu 8. Vì sao năm 1978, Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách và mở cửa ?

A. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nông nghiệp.

B. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về công nghiệp.

C. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về lâm nghiệp.     

D. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nhiều mặt.       

Câu 9. Sự kiện  khởi đầu chiến tranh lạnh:

A. Đạo luật viện trợ của Mĩ ở nước ngoài.                

B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ MácSan.

C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Tờruman.             

D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Rudơven.

Câu 10. Những nước đã sáng lập Asean

A. Inđônêxia, Brunây, Singapo, Thái Lan, Philippin

B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin

C. Inđônêxia, Lào, Singapo, Thái Lan, Philippin

D. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Philippin

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (NB): Năm 1921, Đảng Bônsevich Nga quyết định

A. thực hiện Chính sách kinh tế mới.                   

B. thông qua Luận cương tháng Tư.

C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.          

D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.

Câu 2 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.                            

B. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế.                             

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

Câu 3 (NB): Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?

A. Việt Nam.                   

B. Inđônêxia.               

C. Ấn Độ.                    

D. Trung Quốc.

Câu 4 (NB): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước trong khu vực nhận thấy cần

A. tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.               

B. tăng cường sức mạnh quân sự.

C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.                       

D. có sự hợp tác để cùng phát triển.

Câu 5 (NB): Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.                 

B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài.

C. Phát triển nhanh và liên tục.                            

D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

Câu 6 (NB): Trong những năm 1960-1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kì?

A. Brunây.                      

B. Miến Điện.              

C. Angiêri.                   

D. Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp (1923)?

A. Tư sản và địa chủ.      

B. Nông dân.                

C. Công nhân.              

D. Tiểu tư sản.

Câu 8 (NB): Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm

A. Bản án chế độ thực dân Pháp.                         

B. Đường Kách mệnh.

C. Con rồng tre.                                                    

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 9 (NB): Tổ chức nào sau đây được lập ra tại Hà Nội vào tháng 3-1929?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.           

B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.                               

D. Đảng Thanh niên.

Câu 10 (NB): Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam dẫn đến sự hình thành của

A. Mặt trận Liên Việt.                                          

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. khối liên minh công nông.                               

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-A

2-B

3-C

4-D

5-A

6-D

7-A

8-B

9-B

10-C

11-B

12-D

13-A

14-C

15-A

16-D

17-A

18-C

19-A

20-A

21-D

22-D

23-A

24-C

25-B

26-B

27-A

28-B

29-A

30-D

31-B

32-A

33-D

34-A

35-C

36-D

37-C

38-A

39-B

40-D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tú Đoạn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF